Giải bài tập phát triển năng lực toán lớp 9 bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Giải bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Trang 16 của Sách phát triển năng lực trong môn toán lớp 9 tập 1 đưa ra một bài tập liên quan đến mối quan hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Bài tập yêu cầu học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để so sánh các biểu thức và rút ra nhận xét về phép nhân và phép khai phương.

Đầu tiên, học sinh cần tính giá trị của các biểu thức như $\sqrt{36.4}$ và $\sqrt{36}.\sqrt{4}$ để thấy mối quan hệ giữa chúng. Kết quả cho thấy rằng với hai số không âm a và b, ta có $\sqrt{a.b} = \sqrt{a}.\sqrt{b}$. Tuy nhiên, nếu a và b là các số âm, thì quy tắc trên không còn đúng vì $\sqrt{a}$ và $\sqrt{b}$ không có ý nghĩa khi số âm không thể được khai phương.

Tiếp theo, bài tập yêu cầu học sinh áp dụng định lí và quy tắc để tính giá trị của các biểu thức và rút gọn chúng. Bằng cách áp dụng quy tắc và định lí đã học, học sinh cần chứng minh rằng $\sqrt{a.b.c} = \sqrt{a}.\sqrt{b}.\sqrt{c}$ với a, b, c là các số không âm.

Ngoài ra, bài tập còn yêu cầu học sinh tính giá trị của các biểu thức như $\sqrt{90.40}$ bằng hai cách khác nhau và trình bày khó khăn khi tính giá trị của các biểu thức mà không sử dụng máy tính bỏ túi.

Cuối cùng, học sinh cần áp dụng quy tắc để rút gọn các biểu thức như $\sqrt{2a}.\sqrt{8a}$ và $\sqrt{a^{3}}.\sqrt{2a^{2}b^{2}}.\sqrt{32ab^{2}} để thực hành và củng cố kiến thức về mối quan hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 18 sách phát triển năng lực toán lớp 9 tập 1

Tính giá trị các biểu thức sau:

a. $\sqrt{49.36.25}$               

b. $\sqrt{12,5}.\sqrt{0,2}.\sqrt{0,1}$

c. $(\sqrt{18}+3\sqrt{128}).\sqrt{2}$   

d. $\sqrt{27}+\sqrt{12}-\sqrt{75}$  

Trả lời: Để giải các biểu thức trên, chúng ta áp dụng các quy tắc như sau:a. $\sqrt{49.36.25} =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: Trang 18 sách phát triển năng lực toán lớp 9 tập 1

Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tinh:

a. $\sqrt{2}.\sqrt{32}$               b. $\sqrt{2,5}.\sqrt{0,1}.\sqrt{0,04}$

c. $\sqrt{\frac{1}{2}}.\sqrt{200}$          d. $\sqrt{30}.\sqrt{2}.\sqrt{15}$

Trả lời: Để giải các phép nhân căn bậc hai, chúng ta cần nhớ quy tắc nhân căn bậc hai là căn bậc hai của tích... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3: Trang 18 sách phát triển năng lực toán lớp 9 tập 1

Rút gọn các biểu thức:

a. $\sqrt{0,25a^{2}}$ với $a\geq 0$;

b. $\sqrt{49.(a-2)^{2}}$ với $a\leq 2$;

c. $\sqrt{(8-2a)^{2}}$ với $a\geq 4$;

d. $\sqrt{a^{4}(5-a)^{2}}$ với $a\geq 5$.

Trả lời: Để rút gọn các biểu thức:a. $\sqrt{0,25a^{2}}$ = |0,25a| Với $a\geq 0$ thì $0,25a\geq 0$ => |0,25a|... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4: Trang 18 sách phát triển năng lực toán lớp 9 tập 1

Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính:

a. $\sqrt{25^{2}-7^{2}}$          b. $\sqrt{41^{2}-9^{2}}$

c. $\sqrt{153^{2}-135^{2}}$        d. $\sqrt{370^{2}-352^{2}}$

Trả lời: Để giải các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích, chúng ta sử dụng công thức $(a^{2}-b^{2}) =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5: Trang 18 sách phát triển năng lực toán lớp 9 tập 1

Ta có thể sử dụng phép khai phương để giải một dạng phương trình bậc hai cơ bản. Ví dụ với a > 0 phương trình x$^{2}$ = a có hai nghiệm thực x = $\sqrt{a}$ và x = -$\sqrt{a}$. Hai nghiệm này thường được viết gộp dưới dạng x = $\pm \sqrt{a}$ (đọc là "cộng trừ căn bậc hai của a"). Dựa vào gợi ý trên, em hãy giải các phương trình dưới đây:

a. x$^{2}$ = 9;                    b. 2x$^{2}$ = 50; 

c. 3x$^{2}$ + 5 = 50;             d. 1 - x$^{2}$ = -35;

e. (x - 1)$^{2}$ = 4;                f. 2(2x - 1)$^{2}$ = 32.

Trả lời: Để giải các phương trình trên, ta áp dụng phép khai căn để tìm nghiệm của phương trình.a. x$^{2}$ =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6: Trang 18 sách phát triển năng lực toán lớp 9 tập 1

Chứng minh rằng những cặp số dưới đây là nghịch đảo của nhau

a. $2-\sqrt{3}$ và $2+\sqrt{3}$ 

b. $\sqrt{2018}-\sqrt{2017}$ và $\sqrt{2018}+\sqrt{2017}$

c. $\frac{3-\sqrt{5}}{2}$ và $\frac{+\sqrt{5}}{2}$

d. $\frac{4-\sqrt{7}}{3}$ và $\frac{4+\sqrt{7}}{3}$

Trả lời: Để chứng minh rằng những cặp số đã cho là nghịch đảo của nhau, ta áp dụng định lý nhân hai số chứa... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.18156 sec| 2141.516 kb