3. Cho đoạn thẳng AB. Tren cùng một nửa mặt phẳng bờ AB, vẽ nửa đường tròn (O) đường kính AB và các...
Câu hỏi:
3. Cho đoạn thẳng AB. Tren cùng một nửa mặt phẳng bờ AB, vẽ nửa đường tròn (O) đường kính AB và các tiếp tuyến Ax, By. Trên nửa đường tròn tâm O lấy điểm M, qua M vẽ tiếp tuyến với đường tròn, cắt Ax, By lần lượt tại C và D (hình 6.8).
a, Chứng minh rằng tứ giác ACDB là hình thang vuông.
b, Chứng minh rằng các tam giác ACM và BDM cân.
c, Chứng minh rằng AB là tiếp tuyến cua đường tròn đường kính CD.
d, Gọi N là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN vuông góc với AB.
e, Chứng minh rằng khi M di chuyển trên nửa đường tròn thì tích AC.BD không đổi.
f, Tìm vị trí của M trên nửa đường tròn để diện tích tứ giác ACDB nhỏ nhất. Tính diện tích nhỏ nhất của tứ giác ACDB theo AB.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Phương
Phương pháp giải câu hỏi trên:
a. Ta sẽ chứng minh được AC // BD thông qua việc chứng minh tiếp tuyến Ax và By cắt nhau tại M trên đường tròn (O), từ đó suy ra hai góc CAB và CDB bằng 90 độ, tức là tứ giác ACDB là hình thang vuông.
b. Chứng minh tam giác ACM và BDM cân tại C và D bằng cách sử dụng tính chất của việc MC và MD là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c. Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính CD bằng cách sử dụng tính chất của trung điểm trên đường tròn.
d. Chứng minh MN vuông góc với AB bằng cách sử dụng tính chất của đường trung bình trong hình thang và sử dụng định lí Ta-lét.
e. Chứng minh tích AC.BD không đổi khi M di chuyển trên nửa đường tròn bằng cách sử dụng tính chất của đường cao trong tam giác và hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
f. Tìm vị trí của M trên nửa đường tròn để diện tích tứ giác ACDB nhỏ nhất bằng cách chứng minh rằng khi đoạn thẳng CD nhỏ nhất thì diện tích của tứ giác sẽ nhỏ nhất.
Câu trả lời cho câu hỏi trên:
a. Tứ giác ACDB là hình thang vuông.
b. Tam giác ACM và BDM cân.
c. AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính CD.
d. MN vuông góc với AB.
e. Khi M di chuyển trên nửa đường tròn thì tích AC.BD không đổi.
f. Diện tích nhỏ nhất của tứ giác ACDB là $\frac{AB^2}{2}$.
a. Ta sẽ chứng minh được AC // BD thông qua việc chứng minh tiếp tuyến Ax và By cắt nhau tại M trên đường tròn (O), từ đó suy ra hai góc CAB và CDB bằng 90 độ, tức là tứ giác ACDB là hình thang vuông.
b. Chứng minh tam giác ACM và BDM cân tại C và D bằng cách sử dụng tính chất của việc MC và MD là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c. Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính CD bằng cách sử dụng tính chất của trung điểm trên đường tròn.
d. Chứng minh MN vuông góc với AB bằng cách sử dụng tính chất của đường trung bình trong hình thang và sử dụng định lí Ta-lét.
e. Chứng minh tích AC.BD không đổi khi M di chuyển trên nửa đường tròn bằng cách sử dụng tính chất của đường cao trong tam giác và hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
f. Tìm vị trí của M trên nửa đường tròn để diện tích tứ giác ACDB nhỏ nhất bằng cách chứng minh rằng khi đoạn thẳng CD nhỏ nhất thì diện tích của tứ giác sẽ nhỏ nhất.
Câu trả lời cho câu hỏi trên:
a. Tứ giác ACDB là hình thang vuông.
b. Tam giác ACM và BDM cân.
c. AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính CD.
d. MN vuông góc với AB.
e. Khi M di chuyển trên nửa đường tròn thì tích AC.BD không đổi.
f. Diện tích nhỏ nhất của tứ giác ACDB là $\frac{AB^2}{2}$.
Câu hỏi liên quan:
- 1. Tìm x trong mỗi trường hợp ở hình 6.6, biết rằng AB và AD là tiếp tuyến của đường trò tâm C (B,...
- 2. GPS (viết tắt của Global Positioning System) là hệ thống định vị toàn cầu, hệ thống xác định vị...
- 4. Cho tam giác ABC cân tại A, O là trung điểm của BC. Vẽ dường tròn tâm O tiếp xúc với AB, AC tại...
- 5. Cho đường tròn (O; r) nội tiếp tam giác ABC. Các tiếp tuyến với đường tròn (O) song song với các...
- 6. Cho tam giác ABC. Gọi a, b, c lần lượt là các cạnh; ha, hb, hc là các đường cao tương ứng; Ra,...
d. Ta có MN vuông góc với AB vì tứ giác ACDB là hình thang vuông, từ đó góc tạo bởi đường chéo của hình thang và một đường bên cạnh là góc vuông.
c. Góc giữa tiếp tuyến với một đoạn thẳng và đoạn thẳng bên trong đường tròn = góc ở ngoài cùng cùng quay bởi cùng 2 tiếp tuyến. Vì vậy AB là tiếp tuyến với đường tròn đường kính CD.
b. Ta có AM = CM (đường tròn nội tiếp tam giác ACM), BM = DM (đường tròn nội tiếp tam giác BDM), suy ra ACM và BDM cân.
a. Tứ giác ACDB là hình thang vuông vì cặp góc ACB và ADB cùng bằng góc nội tiếp ở cung x và y tương ứng trên cùng đường tròn, từ đó suy ra tứ giác ACDB là hình thang vuông.