Bài tập 3 trang 80 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là...
Câu hỏi:
Bài tập 3 trang 80 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm AD, F là trung điểm của BC.
a) Chứng minh rằng tứ giác EBFD là hình bình hành.
b) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng ba điểm E, O, F thẳng hàng
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Dung
a) Ta có:
ED = $\frac{1}{2}$AD (E là trung điểm của AD)
BF = $\frac{1}{2}$BC (F là trung điểm của BC)
Và AD = BC (ABCD là hình bình hành)
⇒ ED = BF
Mà ED // BF (AD // BC, E ∈ AD; F ∈ BC)
Do đó tứ giác EBFD là hình bình hành.
b) O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD
⇒ O là trung điểm của BD
Hình bình hành EBFD có O là trung điểm của BD
⇒ O là trung điểm của EF.
⇒ O ∈ EF
Vậy E, O, F thẳng hàng.
Vậy, tứ giác EBFD là hình bình hành và ba điểm E, O, F thẳng hàng.
ED = $\frac{1}{2}$AD (E là trung điểm của AD)
BF = $\frac{1}{2}$BC (F là trung điểm của BC)
Và AD = BC (ABCD là hình bình hành)
⇒ ED = BF
Mà ED // BF (AD // BC, E ∈ AD; F ∈ BC)
Do đó tứ giác EBFD là hình bình hành.
b) O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD
⇒ O là trung điểm của BD
Hình bình hành EBFD có O là trung điểm của BD
⇒ O là trung điểm của EF.
⇒ O ∈ EF
Vậy E, O, F thẳng hàng.
Vậy, tứ giác EBFD là hình bình hành và ba điểm E, O, F thẳng hàng.
Câu hỏi liên quan:
- 1. Hình bình hànhThực hành 1 trang 74 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cho hình bình...
- Vận dụng 1 trang 74 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Mắt lưới của một lưới bóng chuyền...
- Vận dụng 2 trang 74 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Mặt trước của một công trình xây...
- Thực hành 2 trang 76 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Trong các tứ giác ở Hình 9, tứ...
- Vận dụng 3 trang 76 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Quan sát Hình 10, cho biết...
- 2. Hình thoiThực hành 3 trang 78 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cho hình thoi MNPQ có...
- Vận dụng 4 trang 78 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tính độ dài cạnh của các khuy áo...
- Vận dụng 5 trang 79 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Một hoa văn trang trí được ghép bởi...
- Vận dụng 6 trang 79 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Một tứ giác có chu vi là 52 cm và...
- Bài tậpBài tập 1 trang 80 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cần thêm một điều kiện gì để...
- Bài tập 2 trang 80 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cho hình bình hành ABCD, kẻ AH vuông...
- Bài tập 4 trang 80 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Cho hình bình hành ABCD (AB...
- Bài tập 5 trang 80 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Cho hình bình hành ABCD. Gọi I,...
- Bài tập 6 trang 81 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Cho hình 21. Chứng minh rằng tứ...
- Bài tập 7 trang 81 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Cho hình thoi ABCD, hai đường...
- Bài tập 8 trang 81 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Cho tam giác ABC cân tại A, gọi...
- Bài tập 9 trang 81 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tìm các hình bình hành và hình thang...
- Khởi động trang 73 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Quan sát hình chụp các mái nhà...
- Khám phá 1 trang 73 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Hình 1a là hình ảnh của một...
- Khám phá 2 trang 74 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Cho tứ giác ABCD có các cạnh...
- Khám phá 3 trang 75 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Cho tứ giác ABCD có P là giao...
- Khám phá 4 trang 76 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Hình 11a là hình chụp tấm lưới...
- Khám phá 5 trang 77 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:a) Hình thoi có là hình bình...
- Khám phá 6 trang 78 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Cho ABCD là một hình bình...
b) Vì EO và BF là hai đường chéo của hình bình hành ABCD nên theo định lí hình học cơ bản, hai đường chéo của hình bình hành luôn cắt nhau và chia nhau thành tỉ lệ 1:1. Vậy E, O, F thẳng hàng.
b) Xét tam giác AOD và tam giác COB. Ta có AO song song với BC và OD song song với CB. Do đó, theo định lí Chasles ta có AO song song với CF. Tương tự, ta cũng có EO song song với BF. Vậy E, O, F thẳng hàng.
a) Vì E là trung điểm của AD nên AE = ED và vì F là trung điểm của BC nên BF = FC. Vậy EF || DC và EF = DC. Do đó, tứ giác EBFD là hình bình hành.
a) Theo tính chất của hình bình hành, hai đường chéo của hình bình hành ABCD cắt nhau tại một điểm O. Vậy tứ giác EBFD là hình bình hành.
a) Ta có BE = ED và BF = FC (do E và F lần lượt là trung điểm của các cạnh AD và BC). Vậy tứ giác EBFD là hình bình hành vì hai cạnh đối nhau bằng nhau và song song.