Vận dụng 3 trang 69 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Một khung cửa sổ hình thang cân có...
Câu hỏi:
Vận dụng 3 trang 69 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Một khung cửa sổ hình thang cân có chiều cao 3m, hai đáy là 3m và 1m (Hình 9). Tìm độ dài hai cạnh bên và hai đường chéo
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Linh
Để giải bài toán trên, ta có thể áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông AHD và tam giác vuông AHC.Cách 1:- Kẻ BK vuông góc với CD, ta có HK = AB, DH = CK = (3 - 1) : 2 = 1 (m).- Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông AHD ta có: $AD^2 = AH^2 + DH^2 = 3^2 + 1^2 = 10.$Do đó, $AD = BC = \sqrt{10}$ (m).- Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông AHC ta có:$AC^2 = AH^2 + CH^2 = 3^2 + 2^2 = 13.$Do đó, $AC = BD = \sqrt{13}$ (m).Vậy độ dài hai cạnh bên của hình thang cân là $\sqrt{10}$ m và độ dài hai đường chéo là $\sqrt{13}$ m.Cách 2:- Gọi x là chiều dài của cạnh nhỏ hơn.- Ta có $x^2 + 1^2 = 3^2$ (do là hình thang cân nên chiều cao bằng 3m).- Giải phương trình trên, ta được x = 2 (m).- Vậy độ dài của hai cạnh bên của hình thang cân lần lượt là 2m và 3m, độ dài của hai đường chéo là $\sqrt{13}$ m.Như vậy, đáp án là: - Độ dài hai cạnh bên của hình thang cân là $\sqrt{10}$ m và 2 m.- Độ dài hai đường chéo của hình thang cân là $\sqrt{13}$ m.
Câu hỏi liên quan:
- 1.Hình thang - Hình thang cânThực hành 1 trang 69 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1...
- Vận dụng 1 trang 69 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Một mặt tường của chân tháp cột cờ...
- Vận dụng 2 trang 69 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tứ giác EFGH có các góc cho như...
- 2. Tính chất của hình thang cânThực hành 2 trang 70 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tìm...
- 3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cânThực hành 3 trang 71 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1...
- Vận dụng 4 trang 71 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Mặt cắt của một li giấy đựng bỏng...
- Bài tậpBài tập 1 trang 71 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: TÌm x và y ở các hình sau.
- Bài tập 2 trang 71 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cho tứ giác ABCD có AB = CD, BD là...
- Bài tập 3 trang 72 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Cho tam giác nhọn ABC có AH là...
- Bài tập 4 trang 72 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Cho tam giác ABC vuông tại A...
- Bài tập 5 trang 72 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Tứ giác nào trong Hình 15 là...
- Bài tập 6 trang 72 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cho hình thang ABCD có AB // CD. Qua...
- Bài tập 7 trang 72 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Mặt bên của một chiếc vali (Hình...
- Khởi động trang 68 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Mái ngói của trụ sở Ủy ban nhân...
- Khám phá 1 trang 68 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Tứ giác ABCD (Hình 1b) là hình...
- Khám phá 2 trang 69 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:a) Cho hình thang cân ABCD có...
- Khám phá 3 trang 70 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Cho hình thang ABCD có hai đáy...
Hai cạnh bên của khung cửa sổ có chiều dài lần lượt là 3m và 2m. Độ dài hai đường chéo của khung cửa sổ là √(3^2 + 2^2) = √13 m.
Chiều dài hai cạnh bên của khung cửa sổ lần lượt là 3m và 2m. Hai đường chéo có độ dài là √(3^2 + 1^2) = √10 m.
Độ dài hai cạnh bên của khung cửa sổ là 2m và 3m. Độ dài hai đường chéo là √(3^2 + 3^2) = √18 m.