Khám phá 2 trang 69 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:a) Cho hình thang cân ABCD có...

Câu hỏi:

Khám phá 2 trang 69 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: 

a) Cho hình thang cân ABCD có hai đáy là AB và CD (AB > CD). Qua C vẽ đường thẳng song song với AD và cắt AB tại E (Hình 6a).

   i) Tam giác CEB là tam giác gì? Vì sao?

   ii) So sánh AD và BC.

b) Cho hình thang cân MNPQ có hai đáy là MN và PQ (Hỉnh 6b). So sánh MP và NQ. Giải thích.

Giải Khám phá 1 trang 69 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 Chân trời

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Ánh
a) i) Tam giác CEB là tam giác cân tại C vì hai góc ở đỉnh CEB và BCE bằng nhau (cùng bằng $\widehat{E}$).
ii) Ta có AD = CE (cùng bằng nhau vì đều bằng đáy hình thang cân) và CE = BC (vì CE // AD và cắt AB tại E) nên ta kết luận rằng AD = BC.

b) Ta biết MQ = NP (vì cùng là đáy hình thang cân) và góc QMN = góc PNM (vì cùng là góc trong). Khi đó, điểm NQ = MP.
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (5)

Xám Nguyễn

Ta có MN = PQ (vì hình thang cân) và MP = NQ (vì là đường chéo của hình thang). Từ đó suy ra MP = NQ = MN = PQ.

Trả lời.

Đào Ngọc Anh

Do MP và NQ là đường chéo của hình thang cân MNPQ, nên chúng có cùng độ dài. Đồng thời, MP sẽ cắt NQ tạo thành góc vuông nên MP = NQ.

Trả lời.

PHẠM THU GIANG STUDY

MP và NQ là các đường chéo của hình thang cân MNPQ, chúng có cùng độ dài và đồng thời cắt nhau ở góc vuông. Vì vậy, ta có MP = NQ.

Trả lời.

Thư Kim

ii) Ta có BC = CE (do CE là chiều cao của hình thang cân ABCD) và AD = AB (vì hình thang cân). Do đó, ta có AD > BC.

Trả lời.

Nguyễn Loan

i) Tam giác CEB là tam giác cân vì hai cạnh CE và CB có độ dài bằng nhau (do CE là cạnh của hình chữ nhật ACEB cùng với AB).

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.07974 sec| 2214.977 kb