Bài tập 7 trang 72 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Mặt bên của một chiếc vali (Hình...
Câu hỏi:
Bài tập 7 trang 72 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Mặt bên của một chiếc vali (Hình 17a) có dạng hình thang cân và được vẽ lại như Hình 17b. Biết hình thang đó có độ dài đường cao là 60 cm, cạnh bên là 61 cm và đáy lớn là 92 cm. Tính độ dài đáy nhỏ
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Vương
Phương pháp giải:- Để tính độ dài đáy nhỏ của hình thang, ta cần biết chiều dài của cạnh bên và chiều dài của đường cao.- Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông ADE ta được: $AD^{2} = AE^{2} + DE^{2}$.- Gọi DE là độ dài đường cao (60 cm), AE là độ dài đáy nhỏ (cần tìm), AD là cạnh bên (61 cm). Từ đó suy ra $DE^{2} = AD^{2} - AE^{2} = 61^{2} - 60^{2} = 121$.- Vậy độ dài đáy nhỏ của hình thang là 11 cm.Câu trả lời: Độ dài đáy nhỏ của hình thang là 11 cm.
Câu hỏi liên quan:
- 1.Hình thang - Hình thang cânThực hành 1 trang 69 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1...
- Vận dụng 1 trang 69 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Một mặt tường của chân tháp cột cờ...
- Vận dụng 2 trang 69 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tứ giác EFGH có các góc cho như...
- 2. Tính chất của hình thang cânThực hành 2 trang 70 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tìm...
- Vận dụng 3 trang 69 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Một khung cửa sổ hình thang cân có...
- 3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cânThực hành 3 trang 71 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1...
- Vận dụng 4 trang 71 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Mặt cắt của một li giấy đựng bỏng...
- Bài tậpBài tập 1 trang 71 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: TÌm x và y ở các hình sau.
- Bài tập 2 trang 71 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cho tứ giác ABCD có AB = CD, BD là...
- Bài tập 3 trang 72 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Cho tam giác nhọn ABC có AH là...
- Bài tập 4 trang 72 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Cho tam giác ABC vuông tại A...
- Bài tập 5 trang 72 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Tứ giác nào trong Hình 15 là...
- Bài tập 6 trang 72 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cho hình thang ABCD có AB // CD. Qua...
- Khởi động trang 68 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Mái ngói của trụ sở Ủy ban nhân...
- Khám phá 1 trang 68 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Tứ giác ABCD (Hình 1b) là hình...
- Khám phá 2 trang 69 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:a) Cho hình thang cân ABCD có...
- Khám phá 3 trang 70 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Cho hình thang ABCD có hai đáy...
Giải phương trình trên ta được: x^2 + 900 = 8464. Suy ra x^2 = 8464 - 900 = 7564. Tính căn bậc 2 của 7564 ta được x ≈ 87. Vậy độ dài đáy nhỏ của hình thang là khoảng 87cm.
Ta cũng có thể tính độ dài đáy nhỏ bằng cách sử dụng định lí Pythagoras. Gọi x là đáy nhỏ. Áp dụng Pythagoras trong tam giác vuông có đường cao bằng 60, đáy lớn bằng 92 và cạnh bên bằng 61, ta có: x^2 + 30^2 = 92^2.
Giải phương trình ta được: 92 + x = 3660 / 30. Tức là 92 + x = 122. Dễ dàng suy ra x = 30cm. Vậy độ dài đáy nhỏ của hình thang là 30cm.
Thay vào công thức ta được: S = (92 + x) * 60 / 2 = (92 + x) * 30. Để giải bài toán, ta cần tìm x sao cho S = (92 + x) * 30 = 61 * 60 = 3660.
Gọi độ dài đáy nhỏ của hình thang là x. Theo điều kiện của bài toán, ta có: độ dài đường cao hình thang là 60cm, cạnh bên là 61cm và đáy lớn là 92cm. Áp dụng công thức tính diện tích hình thang: S = (đáy lớn + đáy nhỏ) * đường cao / 2.