Bài tập 8 trang 51 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:Cho hình thang ABCD (AB // CD)....
Câu hỏi:
Bài tập 8 trang 51 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Đường thẳng song song với AB cắt AD, BD, AC và BC theo thứ tự tại các điểm M, N, P, Q
Chứng minh rằng MN = PQ.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Đức
Phương pháp giải:Để chứng minh rằng MN = PQ, ta sử dụng định lí Thales và hệ quả của nó trong tam giác ADB và tam giác ACB như sau:Trong tam giác ADB, ta có: MN // AB (do đường thẳng song song với một cạnh của tam giác cắt hai cạnh còn lại tạo ra các đoạn bằng nhau).Suy ra: $\frac{DN}{DB}=\frac{MN}{AB}$ (theo định lí Thales) (1)Trong tam giác ACB, ta có: PQ // AB.Suy ra: $\frac{CQ}{CB}=\frac{PQ}{AB}$ (theo định lí Thales) (2)Lại có: NQ // AB (do đường thẳng song song với một cạnh của tam giác cắt hai cạnh còn lại tạo ra các đoạn bằng nhau).AB // CD -> NQ // CDTrong tam giác BDC, ta có: NQ // CD (chứng minh trên).Suy ra: $\frac{DN}{DB}=\frac{CQ}{CB}$ (theo định lí Thales) (3)Từ (1), (2) và (3) suy ra: $\frac{MN}{AB}=\frac{PQ}{AB}$ hay MN = PQ.Vậy ta đã chứng minh được rằng MN = PQ.Câu trả lời: Để chứng minh rằng MN = PQ, chúng ta sử dụng định lí Thales và hệ quả của nó trong tam giác ADB và tam giác ACB. Sau khi áp dụng các bước chứng minh cụ thể như trên, ta có MN = PQ.
Câu hỏi liên quan:
- Hoạt động khởi động trang 44 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:Những sợi cáp treo...
- 1. Đoạn thẳng tỉ lệHoạt động khám phá 1 trang 44 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTSTa)...
- Thực hành 1 trang 44 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Hãy tính tỉ số của hai đoạn thẳng...
- Hoạt động khám phá 2 trang 45 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: So ánh tỉ số của hai đoạn...
- Thực hành 2 trang 45 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Trong hình 3, chứng minh rằng:a)...
- Vận dụng 1 trang 45 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Hãy tìm các đoạn thẳng tỉ lệ trong...
- 2. Định lí Thales trong tam giácHoạt động khám phá 3 trang 45 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2...
- Thực hành 3 trang 46 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Tính độ dài x, y trong Hình 8
- Hoạt động khám phá 4 trang 47 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Cho tam giác ABC có AB =...
- Thực hành 4 trang 48 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Tìm độ dài x trên Hình 13.
- Vận dụng 2 trang 48 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Với số liệu đo đạc được ghi trên...
- Hoạt động khám phá 5 trang 48 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Cho tam giác ABC có AB =...
- Thực hành 5 trang 49 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Hãy chỉ ra các cặp đường thẳng...
- Vận dụng 3 trang 49 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:Đo chiều cao AB của một tòa...
- Bài tậpBài tập 1 trang 49 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:a) Hãy đo chiều dài và...
- Bài tập 2 trang 49 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Tìm x trong Hình 20
- Bài tập 3 trang 50 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Với số liệu được ghi trên HÌnh 21....
- Bài tập 4 trang 50 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Quan sát Hình 22, chứng minh rằng MN...
- Bài tập 5 trang 50 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Tính các độ dài x, y trong Hình 23
- Bài tập 6 trang 50 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Quan sát Hình 24, chỉ ra các cặp...
- Bài tập 7 trang 51 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:Cho hình thang ABCD (AB // CD)...
- Bài tập 9 trang 51 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Quan sát Hình 25 và chứng minh...
Kẻ đường thẳng PR // AC và T là giao điểm của AQ và PR. Ta có PQ // AC nên theo nguyên lý chia tỉ lệ của đường thẳng song song, ta có PT/TR = AQ/QC. Tương tự, ta có PT/TR = AR/RC. Từ hai phương trình trên, ta suy ra AQ/QC = AR/RC, tức là AQ/AR = QC/RC. Do đó, tam giác AQC và tam giác ARC đồng dạng, từ đó suy ra MN = PQ.
Gọi E là giao điểm của MP và NQ. Ta có MP // CD nên theo nguyên lý cắt nhau của đường thẳng song song, ta có EM/MD = PN/ND. Tương tự, ta có EN/ND = QM/MD. Từ hai phương trình trên, ta suy ra EM/MD = EN/ND, tức là EM = EN. Do đó, MN = EM + EN = 2EM = 2EN = PQ.
Kẻ AH // BC (H là giao điểm của AD và BC). Ta có MH // AB nên theo nguyên lý cắt nhau của đường thẳng song song, ta có MH = NA. Tương tự, ta có NH = AK. Do đó, MN = MH + NH = NA + AK = PQ.
Gọi I là giao điểm của MN và CD. Ta có AB // CD nên theo nguyên lý chia tỉ lệ của đường thẳng song song, ta có MI/ID = AM/AD. Tương tự, ta có NI/ID = BN/BD. Từ hai phương trình trên, ta suy ra MI/ID = NI/ID, tức là MI = NI. Do đó, MN = MI + NI = 2MI = 2NI.
Ta có AB // CD và MN // AB (do MN song song với AB). Do đó, ta có MN // CD và NP // CD (do NP song song với CD). Từ đó, ta suy ra MN = NP.