Bài tập 11. Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục thực và trục ảo của các hypebol...
Câu hỏi:
Bài tập 11. Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục thực và trục ảo của các hypebol sau:
a. $\frac{x^{2}}{16} - \frac{y^{2}}{9} = 1$;
b. $\frac{x^{2}}{64} - \frac{y^{2}}{36} = 1$;
c. $x^{2} - 16y^{2} = 16$;
d. $9x^{2} - 16y^{2} = 144$.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Việt
Để tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục thực và trục ảo của các hiperbol, ta thực hiện các bước sau:Bước 1: Đưa phương trình hiperbol về dạng chuẩn $\frac{x^{2}}{a^{2}} - \frac{y^{2}}{b^{2}} = 1$.Bước 2: Xác định các giá trị của a và b từ phương trình đã cho.Bước 3: Tính c = $\sqrt{a^{2} + b^{2}}$.Bước 4: Tính tọa độ các tiêu điểm bằng cách đổi dấu của a.Bước 5: Tính tọa độ các đỉnh.Bước 6: Tính độ dài trục thực: 2a.Bước 7: Tính độ dài trục ảo: 2b.Vậy, câu trả lời cho câu hỏi trên như sau:a. Đối với hiperbol $\frac{x^{2}}{16} - \frac{y^{2}}{9} = 1$, tọa độ các tiêu điểm là (-5; 0), (5; 0), tọa độ các đỉnh là (-4; 0), (4; 0), độ dài trục thực là 8, và độ dài trục ảo là 6.b. Đối với hiperbol $\frac{x^{2}}{64} - \frac{y^{2}}{36} = 1$, tọa độ các tiêu điểm là (-10; 0), (10; 0), tọa độ các đỉnh là (-8; 0), (8; 0), độ dài trục thực là 16, và độ dài trục ảo là 12.c. Đối với hiperbol $x^{2} - 16y^{2} = 16$, tọa độ các tiêu điểm là (-$\sqrt{17}$; 0), ($\sqrt{17}$; 0), tọa độ các đỉnh là (-4; 0), (4; 0), độ dài trục thực là 8, và độ dài trục ảo là 2.d. Đối với hiperbol $9x^{2} - 16y^{2} = 144$, tọa độ các tiêu điểm là (-5; 0), (5; 0), tọa độ các đỉnh là (-4; 0), (4; 0), độ dài trục thực là 8, và độ dài trục ảo là 6.
Câu hỏi liên quan:
- Bài tập 3.Tìm tọa độ giao điểm và góc giữa hai đường thẳng $d_{1}$ và $d_{2}$ trong mỗi...
- Bài tập 4.Tính bán kính của đường tròn tâm M(-2; 3) và tiếp xúc với đường thẳng:d: $14x...
- Bài tập 5. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng:$\Delta$: $6x + 8y - 13 = 0$$\Delta'$: $3x + 4y -...
- Bài tập 6. Tìm tâm và bán kính của các đường tròn có phương trình:a. $(x - 2)^{2} + (y - 7)^{2} =...
- Bài tập 7. Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau:a. Có tâm I(-2; 4) và bán kính bằng...
- Bài tập 8. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): $(x - 5)^{2} + (y - 3)^{2}$ = 100 tại...
- Bài tập 9. Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục lớn và trục nhỏ của các elip...
- Bài tập 10. Viết phương trình chính tắc của elip thỏa mãn từng điều kiện:a. Đỉnh (5; 0), (0; 4);b....
- Bài tập 12. Viết phương trình chính tắc của hypebol thảo mãn từng điều kiện sau:a. Đỉnh (3; 0),...
- Bài tập 13. Tìm tọa độ tiêu điểm, phương trình đường chuẩn của các parabol sau:a. $y^{2} =...
- Bài tập 14. Viết phương trình chính tắc của parabol thảo mãn từng điều kiện sau:a. Tiêu điểm (4; ...
- Bài tập 15. Một gương lõm có mặt cắt hình parabol như Hình 1, có tiêu điểm cách đỉnh 5cm. Cho biết...
- Bài tập 16. Một bộ thu năng lượng mặt trời để làm nóng nước được làm bằng một tấm thép không gỉ có...
- Bài tập 17. Cổng chào của một thành phố có dạng hình parabol có khoảng cách giữa hai chân cổng là...
- Bài tập 18. Một người đứng ở giữa một tấm ván gỗ đặt trên một giàn giáo để sơn tường nhà. Biết rằng...
Để tính độ dài trục thực và trục ảo của hợp phương, ta cần tính căn bậc hai của số hạng dưới dấu căn của phương trình hợp phương, đó sẽ là độ dài của nửa trục thực và trục ảo.
Để tìm tọa độ các đỉnh của hợp phương, ta cần chuyển đổi phương trình hợp phương về dạng chuẩn và áp dụng công thức (±a,0) và (0,±b) để tìm tọa độ các đỉnh.
Để tìm tọa độ các tiêu điểm của hợp phương, ta có công thức chung là (±a,0) và (0,±b), trong đó a và b lần lượt là độ dài nửa trục thực và trục ảo của hợp phương.