Bài tập 8 trang 72 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:a) Trong Hình 20a, cho biết...
Câu hỏi:
Bài tập 8 trang 72 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:
a) Trong Hình 20a, cho biết $\widehat{N}=\widehat{E},\widehat{M}=\widehat{D}$, MP = 18 m, DF = 24 m, EF = 32 m, NP = a + 3 (m). Tìm a.
b) Cho ABCD là hình thang (AB // CD) (Hình 20b)
Chứng minh rằng $\Delta AMBᔕ\Delta CMD$. Tìm x, y
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Huy
Phương pháp giải:a) Để giải phần a, ta xét tam giác MNP và DEF. Với điều kiện $\widehat{N}=\widehat{E}$ và $\widehat{M}=\widehat{D}$, ta suy ra $\Delta MNP$ đồng dạng với $\Delta DEF$ (g.g). Do đó, ta có phương trình tỉ lệ:$\frac{NP}{EF}=\frac{MP}{DF}$.Thay vào đó, ta có $\frac{a+3}{32}=\frac{18}{24}$.Giải phương trình trên ta được a = 21.b) Để giải phần b, ta xét tam giác AMB và CMD. Với điều kiện AB // CD, ta có $\widehat{MAB}=\widehat{MCD}$ và $\widehat{MBA}=\widehat{MDC$} (cặp góc so le trong). Suy ra, $\Delta AMB$ đồng dạng với $\Delta CMD$ (g.g). Từ đó, ta có phương trình tỉ lệ:$\frac{AM}{CM}=\frac{MB}{MD}=\frac{AB}{CD}$.Thay vào đó, ta cũng có:$\frac{6}{15}=\frac{y}{10}=\frac{8}{x}$.Giải hệ phương trình trên ta được x = 20 và y = 4.Vậy, câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn cho câu hỏi trên là a) a = 21; b) x = 20, y = 4.
Câu hỏi liên quan:
- Hoạt động khởi động trang 67 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Các trường hợp đồng dạng...
- 1. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT (c.c.c)Hoạt động khám phá 1 trang 67 sách giáo khoa (SGK) toán lớp...
- Thực hành 1 trang 68 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Tìm trong Hình 4 các cặp tam giác...
- 1. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI (c.g.c)Hoạt động khám phá 2 trang 68 sách giáo khoa (SGK) toán lớp...
- Thực hành 2 trang 69 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Cho tam giác ADE và tam giác ACF...
- 1. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA (g.g)Hoạt động khám phá 3 trang 69 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8...
- Thực hành 3 trang 70 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Quan sát Hình 12.a) Chứng minh...
- Vận dụng 1 trang 70 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có...
- Vận dụng 2 trang 70 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Qua các trường hợp đồng dạng của...
- BÀI TẬPTrường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)Bài tập 1 trang 70 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập...
- Bài tập 2 trang 70 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Tam giác ABC có độ dài AB = 4 cm, AC...
- Bài tập 3 trang 70 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:Một công viên có hai đường chạy...
- Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)Bài tập 4 trang 71 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2...
- Bài tập 5 trang 71 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Trong Hình 17, cho biết DE = 6 cm,...
- Bài tập 6 trang 71 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:a) Cho tam giác ABC có AB = 12...
- Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)Bài tập 7 trang 71 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2...
- Bài tập 9 trang 72 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:a) Trong Hình 21a, cho biết...
- Bài tập 10 trang 72 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:Đường đi và khoảng cách từ nhà...
{ "answer1": "a) Từ tam giác $\Delta MEF$, ta có EF = $\sqrt{ME^2 + MF^2}$ = $\sqrt{18^2 + 32^2}$ = $\sqrt{324 + 1024}$ = $\sqrt{1348}$ = 2$\sqrt{337}$ m. Nếu NP = a + 3, ta có $\Delta NMP \sim \Delta MEF$ (theo góc $\widehat{M}$), suy ra NP/MP = EF/ME => (a + 3)/18 = 2$\sqrt{337}$/18 => a + 3 = 2$\sqrt{337}$ => a = 2$\sqrt{337}$ - 3 m.", "answer2": "a) Vì $\Delta NMP \sim \Delta MEF$, ta có NP/ME = MP/EF => (a + 3)/32 = 18/32 => a + 3 = 9 => a = 6 m.", "answer3": "b) Vì AB // CD, ta có $\widehat{B} = \widehat{C}$ và $\widehat{A} = \widehat{D}$ (đồng quy). Từ đó, ta có $\Delta AMB \sim \Delta CMD$ (theo góc). Do đó, ta có AM/CM = AB/CD => (x + y)/y = 20/24 => (x + y)/y = 5/6 => 6x + 6y = 5y => x = -$\frac{1}{6}y$.", "answer4": "b) Vì AB // CD, ta có ABCD là hình thang cân do $\widehat{B} = \widehat{C}$ và $\widehat{A} = \widehat{D}$. Khi đó, ta có AB = CD. Từ đó, ta áp dụng định lý Pythagore trong tam giác AMB và CMD để tìm ra giá trị của x và y.", "answer5": "a) Để tìm a, ta sử dụng định lý cosin trong tam giác MEF: a^2 = 18^2 + 32^2 - 2*18*32*cos$\widehat{M}$ = 131 - 576cos$\widehat{M}$. Giải hệ phương trình với các điều kiện cho trước để tìm ra giá trị của a. Để tìm a, ta hoàn toán quy trình tương tự như trên."}