1. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT (c.c.c)Hoạt động khám phá 1 trang 67 sách giáo khoa (SGK) toán lớp...
Câu hỏi:
1. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT (c.c.c)
Hoạt động khám phá 1 trang 67 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Cho tam giác ABC và tam giác A'B'C' có các kích thước như Hình 1. Trên cạnh AB và AC của tam giác ABC lần lượt lấy hai điểm M, N sao cho AM = 2 cm, AN = 3 cm
a) So sánh các tỉ số $\frac{A'B'}{AB},\frac{A'C'}{AC},\frac{B'C'}{BC}$
b) Tính độ dài đoạn thẳng MN
c) Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN và A'B'C'
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Giang
a) Phương pháp giải:
- Ta có $\Delta AMN \sim \Delta ABC$ (theo định lí Ta-lét đảo vì $\frac{AM}{AB}=\frac{AN}{AC}=\frac{1}{3}$).
- Từ đó, ta có thể suy ra các tỉ số $\frac{A'B'}{AB}, \frac{A'C'}{AC}, \frac{B'C'}{BC}$ đều bằng $\frac{1}{3}$.
b) Phương pháp giải:
- Vì $\frac{AM}{AB}=\frac{1}{3}$ và $\frac{AN}{AC}=\frac{1}{3}$, ta có thể suy ra $MN // BC$ và $\frac{MN}{BC}=\frac{1}{3}$. Từ đó tính được độ dài đoạn thẳng MN.
c) Phương pháp giải:
- Ta có thể so sánh tam giác AMN và tam giác A'B'C' để thấy rằng chúng đồng dạng với nhau vì các cặp đồng dạng được xác định từ các phần trước đó.
- Do đó, ta kết luận được rằng tam giác AMN đồng dạng với tam giác A'B'C'.
Kết quả:
a) $\frac{A'B'}{AB}=\frac{A'C'}{AC}=\frac{B'C'}{BC}= \frac{1}{3}$
b) Độ dài đoạn thẳng MN là 4
c) Tam giác AMN đồng dạng với tam giác A'B'C'
- Ta có $\Delta AMN \sim \Delta ABC$ (theo định lí Ta-lét đảo vì $\frac{AM}{AB}=\frac{AN}{AC}=\frac{1}{3}$).
- Từ đó, ta có thể suy ra các tỉ số $\frac{A'B'}{AB}, \frac{A'C'}{AC}, \frac{B'C'}{BC}$ đều bằng $\frac{1}{3}$.
b) Phương pháp giải:
- Vì $\frac{AM}{AB}=\frac{1}{3}$ và $\frac{AN}{AC}=\frac{1}{3}$, ta có thể suy ra $MN // BC$ và $\frac{MN}{BC}=\frac{1}{3}$. Từ đó tính được độ dài đoạn thẳng MN.
c) Phương pháp giải:
- Ta có thể so sánh tam giác AMN và tam giác A'B'C' để thấy rằng chúng đồng dạng với nhau vì các cặp đồng dạng được xác định từ các phần trước đó.
- Do đó, ta kết luận được rằng tam giác AMN đồng dạng với tam giác A'B'C'.
Kết quả:
a) $\frac{A'B'}{AB}=\frac{A'C'}{AC}=\frac{B'C'}{BC}= \frac{1}{3}$
b) Độ dài đoạn thẳng MN là 4
c) Tam giác AMN đồng dạng với tam giác A'B'C'
Câu hỏi liên quan:
- Hoạt động khởi động trang 67 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Các trường hợp đồng dạng...
- Thực hành 1 trang 68 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Tìm trong Hình 4 các cặp tam giác...
- 1. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI (c.g.c)Hoạt động khám phá 2 trang 68 sách giáo khoa (SGK) toán lớp...
- Thực hành 2 trang 69 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Cho tam giác ADE và tam giác ACF...
- 1. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA (g.g)Hoạt động khám phá 3 trang 69 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8...
- Thực hành 3 trang 70 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Quan sát Hình 12.a) Chứng minh...
- Vận dụng 1 trang 70 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có...
- Vận dụng 2 trang 70 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Qua các trường hợp đồng dạng của...
- BÀI TẬPTrường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)Bài tập 1 trang 70 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập...
- Bài tập 2 trang 70 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Tam giác ABC có độ dài AB = 4 cm, AC...
- Bài tập 3 trang 70 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:Một công viên có hai đường chạy...
- Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)Bài tập 4 trang 71 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2...
- Bài tập 5 trang 71 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Trong Hình 17, cho biết DE = 6 cm,...
- Bài tập 6 trang 71 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:a) Cho tam giác ABC có AB = 12...
- Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)Bài tập 7 trang 71 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2...
- Bài tập 8 trang 72 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:a) Trong Hình 20a, cho biết...
- Bài tập 9 trang 72 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:a) Trong Hình 21a, cho biết...
- Bài tập 10 trang 72 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:Đường đi và khoảng cách từ nhà...
c) Các tam giác ABC, AMN và A'B'C' đồng dạng với nhau do có cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và góc tương ứng bằng nhau.
b) Do $AM = 2, AN = 3$ nên $MN = AM + AN = 2 + 3 = 5$ (cm).
b) Ta có: $MN = AM + AN = 2 + 3 = 5$ (cm).
a) Từ $AB // A'B', AC // A'C', BC // B'C'$, ta suy ra các tỉ số $rac{A'B'}{AB},rac{A'C'}{AC},rac{B'C'}{BC}$ bằng nhau.
a) Ta có: $rac{A'B'}{AB} = rac{A'C'}{AC} = rac{B'C'}{BC} = rac{AM}{AB} + rac{AN}{AC} = rac{2}{5} + rac{3}{5} = 1$