Bài tập 4 trang 30 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau...
Câu hỏi:
Bài tập 4 trang 30 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Tại sao?
a) $\frac{3ac}{a^{3}b}$ và $\frac{6c}{2a^{2}b}$
b) $\frac{3ab-3b^{2}}{6b^{2}}$ và $\frac{a-b}{2b}$
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Huy
Để giải bài toán trên, ta cần rút gọn các phân thức và so sánh xem chúng có bằng nhau không.Phương pháp giải:a) $\frac{3ac}{a^{3}b}=\frac{3c}{a^{2}b}$ vì $a^{3}=a \cdot a^{2}$, nên ta rút gọn được phân thức này.$\frac{6c}{2a^{2}b}=\frac{3c}{a^{2}b}$ vì $2a^{2}=2 \cdot a \cdot a$, nên ta cũng rút gọn được phân thức này.Vậy ta có:$\frac{3ac}{a^{3}b}=\frac{3c}{a^{2}b}=\frac{6c}{2a^{2}b}$b) $\frac{3ab-3b^{2}}{6b^{2}}=\frac{3b(a-b)}{6b^{2}}=\frac{3(a-b)}{6b}= \frac{a-b}{2b}$ vì ta có thể rút gọn được phân thức trong từng bước tính toán.Vậy ta có:$\frac{3ab-3b^{2}}{6b^{2}}=\frac{3(a-b)}{6b}=\frac{a-b}{2b}$Vậy câu trả lời cho câu hỏi là: Cả hai cặp phân thức đều bằng nhau.
Câu hỏi liên quan:
- 1. Phân thức đại sốThực hành 1 trang 27 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tìm giá trị của...
- Thực hành 2 trang 27 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Viết điều kiện xác định của...
- Vận dụng trang 27 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Giá thành trung bình của một chiếc áo...
- 2. Hai phân thức bằng nhauThực hành 3 trang 28 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Mỗi cặp...
- 3. Tính chất của cơ bản của phân thứcThực hành 4 trang 29 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1...
- Thực hành 5 trang 30 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Rút gọn các phân thức sau:a)...
- Bài tậpBài tập 1 trang 30 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Trong các biểu thức sau,...
- Bài tập 2 trang 30 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Viết điều kiện xác định của các phân...
- Bài tập 3 trang 30 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tìm giá trị của phân thứca)...
- Bài tập 5 trang 30 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tìm đa thức thích hợp thay vào ?...
- Bài tập 6 trang 30 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Rút gọn các phân thức sau:a)...
- Khởi động trang 26 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Một ô tô đi được quãng đường s...
- Khám phá 1 trang 26 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:a) Viết biểu thức biểu thị các...
- Khám phá 2 trang 27 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Cho biểu...
- Khám phá 3 trang 28 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Xét hai phân thứcM =...
- Khám phá 4 trang 28 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Xét các phân thức...
c) Để chứng minh 2 phân thức bằng nhau, ta có thể đưa chúng về dạng chung rồi so sánh từng phần tử. Sau đó, chứng minh chúng có cùng ước chung và tìm ra điều kiện để chúng bằng nhau.
b) Ta có $\frac{3ab-3b^{2}}{6b^{2}} = \frac{3b(a-b)}{6b^{2}} = \frac{a-b}{2b}$, vậy 2 phân thức có bằng nhau.
b) Ta có $\frac{3ab-3b^{2}}{6b^{2}} = \frac{3(a-b)}{6b^{2}} = \frac{a-b}{2b}$, vậy 2 phân thức có bằng nhau.
a) Ta có $\frac{3ac}{a^{3}b} = \frac{3}{a^{2}}$ và $\frac{6c}{2a^{2}b} = \frac{3}{a^{2}}$, vậy 2 phân thức có bằng nhau.
a) Ta có $\frac{3ac}{a^{3}b} = \frac{3c}{a^{2}b}$ và $\frac{6c}{2a^{2}b} = \frac{3c}{a^{2}b}$, vậy 2 phân thức có bằng nhau.