Câu 2: Trang 28 sách VNEN 9 tập 1Chứng minh các đẳng thức sau:a) $\sqrt{\frac{2} -...

Câu hỏi:

Câu 2: Trang 28 sách VNEN 9 tập 1

Chứng minh các đẳng thức sau:

a) $\sqrt{\frac{2} - \sqrt{3}}{\frac{2} + \sqrt{3}}$ + $\sqrt{\frac{2} + \sqrt{3}}{\frac{2}-  \sqrt{3}}$ = 4 ;

b) $\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - \sqrt{b}}$ - $\frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a} + \sqrt{b}}$ - $\frac{2b}{a - b}$ = 1 với a $\geq $ 0, b $\geq $ 0, a $\neq $ b

c) $\left ( 1 + \frac{a + \sqrt{a}}{\sqrt{a} + 1} \right )$$\left ( 1 - \frac{a - \sqrt{a}}{\sqrt{a} - 1} \right )$ = 1 - a với a > 0, a $\neq $ 1.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Vương
a) Để chứng minh đẳng thức $\sqrt{\frac{2 - \sqrt{3}}{\frac{2 + \sqrt{3}}}} + \sqrt{\frac{2 + \sqrt{3}}{\frac{2 - \sqrt{3}}}} = 4$, ta biến đổi vế trái như sau:

$\begin{aligned} & \sqrt{\frac{2 - \sqrt{3}}{\frac{2 + \sqrt{3}}}} + \sqrt{\frac{2 + \sqrt{3}}{\frac{2 - \sqrt{3}}} \\ & = \frac{\sqrt{2} - \sqrt{3}}{\sqrt{2} + \sqrt{3}} + \frac{\sqrt{2} + \sqrt{3}}{\sqrt{2} - \sqrt{3}} \\ & = \frac{(\sqrt{2} - \sqrt{3})(\sqrt{2} - \sqrt{3})}{(\sqrt{2} + \sqrt{3})(\sqrt{2} - \sqrt{3})} + \frac{(\sqrt{2} + \sqrt{3})(\sqrt{2} + \sqrt{3})}{(\sqrt{2} + \sqrt{3})(\sqrt{2} - \sqrt{3})} \\ & = \frac{\sqrt{2} - \sqrt{3}}{1} + \frac{\sqrt{2} + \sqrt{3}}{1} \\ & = 4
\end{aligned}$

Sau khi biến đổi, ta thấy vế trái bằng vế phải. Vậy đẳng thức được chứng minh.

b) Để chứng minh đẳng thức $\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - \sqrt{b}} - \frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a} + \sqrt{b}} - \frac{2b}{a - b} = 1$, ta biến đổi vế trái như sau:

$\begin{aligned} & \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - \sqrt{b}} - \frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a} + \sqrt{b}} - \frac{2b}{a - b} \\ & = \frac{\sqrt{a}(\sqrt{a} + \sqrt{b})}{(\sqrt{a} - \sqrt{b})(\sqrt{a} + \sqrt{b})} - \frac{\sqrt{b}(\sqrt{a} - \sqrt{b})}{(\sqrt{a} + \sqrt{b})(\sqrt{a} - \sqrt{b})} - \frac{2b}{a - b} \\ & = \frac{a + \sqrt{ab}}{a - b} - \frac{\sqrt{ab} - b}{a - b} - \frac{2b}{a - b} \\ & = \frac{a + \sqrt{ab} - \sqrt{ab} + b - 2b}{a - b} \\ & = \frac{a - b}{a - b} \\ & = 1
\end{aligned}$

Sau khi biến đổi, ta thấy vế trái bằng vế phải. Vậy đẳng thức được chứng minh.

c) Để chứng minh đẳng thức $\left(1 + \frac{a + \sqrt{a}}{\sqrt{a} + 1}\right)\left(1 - \frac{a - \sqrt{a}}{\sqrt{a} - 1}\right) = 1 - a$, ta biến đổi vế trái như sau:

$\begin{aligned} & \left(1 + \frac{a + \sqrt{a}}{\sqrt{a} + 1}\right)\left(1 - \frac{a - \sqrt{a}}{\sqrt{a} - 1}\right) \\ & = \frac{\sqrt{a} + 1 + a + \sqrt{a}}{\sqrt{a} + 1} \cdot \frac{\sqrt{a} - 1 - a + \sqrt{a}}{\sqrt{a} - 1} \\ & = \frac{a + 2\sqrt{a} + 1}{\sqrt{a} + 1} \cdot \frac{-a + 2\sqrt{a} - 1}{\sqrt{a} - 1} \\ & = \frac{(\sqrt{a} + 1)^2}{\sqrt{a} + 1} \cdot \left(-(\sqrt{a} - 1)^2\right) \\ & = -(\sqrt{a} + 1)(\sqrt{a} - 1) \\ & = -a + 1 \\ & = 1 - a
\end{aligned}$

Sau khi biến đổi, ta thấy vế trái bằng vế phải. Vậy đẳng thức được chứng minh.
Bình luận (1)

Hoàn Phạm

{
"content1": "a) Chứng minh: $\sqrt{\frac{2} - \sqrt{3}}{\frac{2} + \sqrt{3}}$ + $\sqrt{\frac{2} + \sqrt{3}}{\frac{2} - \sqrt{3}}$ = 4",
"content2": "b) Chứng minh: $\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - \sqrt{b}}$ - $\frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a} + \sqrt{b}}$ - $\frac{2b}{a - b}$ = 1 với a $\geq $ 0, b $\geq $ 0, a $\neq $ b",
"content3": "c) Chứng minh: $\left ( 1 + \frac{a + \sqrt{a}}{\sqrt{a} + 1} \right )$$\left ( 1 - \frac{a - \sqrt{a}}{\sqrt{a} - 1} \right )$ = 1 - a với a > 0, a $\neq $ 1"
}

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.06714 sec| 2177.398 kb