Bài 10: Ôn tập chương I

Bài 10: Ôn tập chương I - Giải bài 10

Trang 32 của sách VNEN toán lớp 9 tập 1 chứa bài tập ôn tập chương I với câu hỏi số 10. Câu hỏi này được giải đáp chi tiết và dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức bài học.

Phần C của bài tập giúp học sinh tổng kết lại kiến thức cơ bản về căn bậc hai thông qua sơ đồ tư duy. Điều này giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm căn bậc hai và cách tính toán liên quan đến nó.

Trong cuộc sống hàng ngày, kiến thức về căn bậc hai là rất quan trọng vì nó liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau như toán học, khoa học tự nhiên và kỹ thuật. Việc học và nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh phát triển tư duy logic và giải quyết vấn đề hiệu quả hơn.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 33 sách VNEN 9 tập 1

Kết quả nào sau đây đúng?

A. $\sqrt{\frac{6}{(- 5)^{2}}}$ = $\frac{\sqrt{6}}{- 5}$ ;                                 B. $\sqrt{\frac{6}{(- 5)^{2}}}$ = $\frac{\sqrt{6}}{5}$ ;

C. $\sqrt{\frac{2}{a^{2}}}$ = $\frac{\sqrt{2}}{a}$ ;                                       D. $\sqrt{\frac{16}{a^{2}}}$ = $\frac{4}{a}$

Trả lời: Cách làm:1. Để so sánh các kết quả, ta cần giải bài toán trước.2. Tính $\sqrt{\frac{6}{(-5)^2}}$ =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: Trang 33 sách VNEN 9 tập 1

Rút gọn biểu thức $\sqrt{3 - 2\sqrt{2}}$ + $\sqrt{3 + 2\sqrt{2}}$ ta được kết quả là:

A. 6 ;                     B.  $\sqrt{6}$ ;                          C. 2;                            D.2$\sqrt{2}$

Trả lời: Để rút gọn biểu thức $\sqrt{3 - 2\sqrt{2}} + \sqrt{3 + 2\sqrt{2}}$, ta thực hiện các bước sau:1.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3: Trang 33 sách VNEN 9 tập 1

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. $\sqrt{100 + x}$ có nghĩa với mọi x ;                                           B. $\sqrt{x^{2} + 25}$ có nghĩa với x $\neq $ 5 vàx $\neq $ - 5 ;

C. $\frac{1}{\sqrt{x^{3} + 4}}$ có nghĩa với mọi x ;                           D. $\frac{1}{\sqrt{x^{2} + 4}}$ có nghĩa với mọi x.

Trả lời: Cách làm:1. Kiểm tra điều kiện của $\sqrt{100 + x}$: $\sqrt{100 + x}$ có nghĩa khi $100 + x \geq 0... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4: Trang 33 sách VNEN 9 tập 1

Thực hiện phép tính:

a) $\left ( \sqrt{\frac{9}{2}} + \sqrt{\frac{1}{2}} - \sqrt{2} \right )$.$\sqrt{2}$ ;                           b) ($\sqrt{3}$ - $\sqrt{2}$ + 1)($\sqrt{3}$ - 1) ;

c) $(\sqrt{2} + \sqrt{5})^{2}$ ;                                                    d) ($\sqrt{8}$ - 5$\sqrt{2}$ + $\sqrt{20}$).$\sqrt{5}$ - $\left ( 3\sqrt{\frac{1}{10}} + 10 \right )$

Trả lời: a) $\left ( \sqrt{\frac{9}{2}} + \sqrt{\frac{1}{2}} - \sqrt{2} \right )$.$\sqrt{2}$= $\left (... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5: Trang 33 sách VNEN 9 tập 1

Giải phương trình:

a) $\frac{1}{2}$$\sqrt{x - 2}$ - $\frac{3}{2}$$\sqrt{9x - 18}$ + 24$\sqrt{\frac{x - 2}{64}}$ = -17

b) -5x + 7$\sqrt{x}$ + 12 = 0.

Trả lời: a) Ta có:$\frac{1}{2}$$\sqrt{x - 2}$ - $\frac{3}{2}$$\sqrt{9x - 18}$ + 24$\sqrt{\frac{x - 2}{64}}$ =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6: Trang 33 sách VNEN 9 tập 1

Chứng minh đẳng thức:

a) $\frac{5}{4 - \sqrt{11}}$ + $\frac{1}{3 + \sqrt{7}}$ -  $\frac{6}{\sqrt{7} - 2}$ - $\frac{\sqrt{7} - 5}{2}$ = 4 + $\sqrt{11}$ - 3$\sqrt{7}$ ;

b) $\frac{\sqrt{x} + \sqrt{y}}{2(\sqrt{x} - \sqrt{y})}$ - $\frac{\sqrt{x} - \sqrt{y}}{2(\sqrt{x} + \sqrt{y})}$ - $\frac{y + x}{y - x}$ = $\frac{\sqrt{x} = \sqrt{y}}{\sqrt{x} - \sqrt{y}}$.

Trả lời: a) Chứng minh đẳng thức $\frac{5}{4 - \sqrt{11}}$ + $\frac{1}{3 + \sqrt{7}}$ - $\frac{6}{\sqrt{7} -... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 7: Trang 33 sách VNEN 9 tập 1

Cho biểu thức: P = $\frac{1}{2\sqrt{x} - 2}$ - $\frac{1}{2\sqrt{x} + 2}$ + $\frac{\sqrt{x}}{1 - x}$ với x $\geq $ 0, x $\neq $ 1

a) Rút gọn biểu thức P.                   b) Tính giá trị của P với x = $\frac{4}{9}$.

c) Tìm giá trị của x để $\left | P \right |$ = $\frac{1}{3}$

Trả lời: Để rút gọn biểu thức P, ta có:P = $\frac{1}{2\sqrt{x} - 2}$ - $\frac{1}{2\sqrt{x} + 2}$ +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 8: Trang 34 sách VNEN 9 tập 1

Cho hai biểu thức: A = $\frac{a^{2} + \sqrt{a}}{a - \sqrt{a} + 1}$ và B = $\frac{2a + \sqrt{a}}{\sqrt{a}}$ - 1 với a > 0.

a) Tính giá trị của biểu thức B khi a = 19 - 8$\sqrt{3}$

b) Rút gọn biểu thức A - B ;

c) Tính giá trị của a để A - B = 2 ;

d) Tìm giá trị của a để biểu thức A - B đạt giá trị nhỏ nhất.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên:a) Ta đã tính được giá trị của a khi a = 19 - 8$\sqrt{3}$ là 16 -... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 8: Trang 34 sách VNEN 9 tập 1

Cho biểu thức: P = $\left ( \frac{\sqrt{x} - \sqrt{y}}{1 + \sqrt{xy}} + \frac{\sqrt{x} + \sqrt{y}}{1 - \sqrt{xy}} \right )$ : $\left (\frac{x + y + 2xy}{1 - xy} + 1 \right )$

a) Rút gọn P

b) Tính giá trị của P tại x = $\frac{2}{2 + \sqrt{3}}$.

c) Chứng minh: P $\leq $ 1.

Trả lời: a) Để rút gọn biểu thức P, ta có thể thực hiện các bước sau:P = $\left ( \frac{\sqrt{x} -... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10: Trang 34 sách VNEN 9 tập 1

Cho biểu thức: P = $\frac{3(x + \sqrt{x} - 3)}{x + \sqrt{x} - 2}$ + $\frac{\sqrt{x} + 3}{\sqrt{x} + 2}$ - $\frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} - 1}$  

a) Rút gọn biểu thức P

b) Tìm x để P < $\frac{15}{4}$.

Trả lời: Để rút gọn biểu thức P, ta thực hiện các bước sau:a) P = $\frac{3(x + \sqrt{x} - 3)}{x + \sqrt{x} -... Xem hướng dẫn giải chi tiết

D.E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG và TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Câu 1: Trang 34 sách VNEN 9 tập 1

Tìm giá trị lớn nhất của A = $\sqrt{x - 2}$.$\sqrt{4 - x}$

Trả lời: Cách làm:Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số ta có:A = $\sqrt{x - 2}$.$\sqrt{4 - x} \leq \frac{x... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: Trang 34 sách VNEN 9 tập 1

Tìm các số hữu tỉ a sao cho biểu thức B = $\frac{\sqrt{a} + 1}{\sqrt{a} - 1}$ có giá trị là số nguyên.

Trả lời: Để tìm các số hữu tỉ a sao cho biểu thức B = $\frac{\sqrt{a} + 1}{\sqrt{a} - 1}$ có giá trị là số... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.08226 sec| 2144.695 kb