Bài tập 16 trang 60 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Cho hình bình hành ABCD. Đường...

Câu hỏi:

Bài tập 16 trang 60 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Cho hình bình hành ABCD. Đường thẳng a đi qua A cắt BD, BC, DC lần ượt tại E, K, G (Hình 10). Chứng minh rằng:

a) $AE^{2}=$EK x  EG

b) $\frac{1}{AE}=\frac{1}{AK}+\frac{1}{AG}$

Giải Bài tập 16 trang 60 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 Chân trời

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Ngọc
a) Phương pháp giải:

Vì ABCD là hình bình hành nên ta có AD // BC và AB // DC.

Gọi F là điểm trên đường thẳng a sao cho BF // AC. Khi đó, theo định lí Thales trong tam giác ABE ta có:

$\frac{AE}{EK}=\frac{AB}{BF}$ (1)

Tương tự, trong tam giác ABE ta có:

$\frac{EG}{AE}=\frac{AB}{BF}$ (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra $AE^{2}=EK \times EG$.

b) Phương pháp giải:

Từ điều kiện trong đề bài, ta có:

$\frac{AE}{AK}=\frac{DE}{BD}$ và $\frac{AE}{AG}=\frac{BE}{BD}$

Kết hợp hai phương trình trên, ta có:

$\frac{1}{AG}+\frac{1}{AK}=\frac{BE+DE}{BD}=1$

Chia cả hai vế cho AE, ta được:

$\frac{1}{AG}+\frac{1}{AK}=\frac{1}{AE}$

Vậy, câu trả lời cho câu hỏi là:

a) $AE^{2}=EK \times EG$

b) $\frac{1}{AE}=\frac{1}{AK}+\frac{1}{AG}$
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (4)

Trúc Thanh

Thay (1) và (2) vào phương trình cần chứng minh ta sẽ có: AE^2 = EK x EG và 1/AE = 1/AK + 1/AG

Trả lời.

Văn Huân Hà

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông AKB: AK^2 = AB^2 + BK^2 (2)

Trả lời.

Em Kiều

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông AEB: AE^2 = AB^2 + BE^2 (1)

Trả lời.

LeDucDuy

Ta có ΔAEB và ΔAKG đồng dạng (cùng chung một góc, cùng góc nội tiếp), suy ra AE/AG = EK/KG (định lí đồng dạng tam giác)

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.20740 sec| 2213.742 kb