Bài tập 14 trang 60 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Tính độ dài x trong Hình 9

Câu hỏi:

Bài tập 14 trang 60 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Tính độ dài x trong Hình 9

Giải Bài tập 14 trang 60 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 Chân trời

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Hưng
Phương pháp giải câu hỏi trên như sau:
a) Xét tam giác ABC có AD là tia phân giác góc A, áp dụng định lí phân giác ta có $\frac{BC}{CD}=\frac{AB}{AC}$
Khi đó, ta có $\frac{x}{5}=\frac{4,5}{7,2}$
Từ đó, giải phương trình ta được x = 3,125

b) Xét tam giác MNP có MI là phân giác góc M, áp dụng định lí phân giác ta có $\frac{IN}{IP}=\frac{MN}{MP}$
Khi đó, ta có $\frac{3}{x-3}=\frac{5}{8,5}$
Từ đó, giải phương trình ta được x = 8,1

Vậy độ dài x trong Hình 9 là 3,125 hoặc 8,1 tuỳ thuộc vào cách xét tam giác.
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (5)

Linh Hương

Theo công thức Pythagoras, ta có x = √(6^2 + 8^2) = √(36 + 64) = √100 = 10. Vậy đáp án cho bài toán là x = 10.

Trả lời.

Kim Kim

Do tam giác ABC là tam giác vuông tại A nên ta áp dụng định lý Pythagoras: x^2 = AC^2 + BC^2 = 6^2 + 8^2 = 36 + 64 = 100. Từ đó suy ra x = 10.

Trả lời.

Quỳnh Chi

Cạnh huyền của tam giác vuông bằng căn bậc hai của tổng bình phương các cạnh góc vuông. Với hình trên, ta tính x = √(6^2 + 8^2) = √100 = 10.

Trả lời.

NTD

Áp dụng định lý Pythagoras, ta có x = √(6^2 + 8^2) = √(36 + 64) = √100 = 10. Do đó, x = 10.

Trả lời.

camlyy nguyenthi

Theo định lý Pythagoras, ta có: x^2 = 6^2 + 8^2. Tính giá trị của x từ phương trình trên.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.13708 sec| 2212.195 kb