7.Ngâm một lá sắt có khối lượng 5 gam trong 50 ml dung dịch CuSO4 15%( khối lượng riêng d= 1...
Câu hỏi:
7. Ngâm một lá sắt có khối lượng 5 gam trong 50 ml dung dịch CuSO4 15%( khối lượng riêng d= 1,12 g/ml). Sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô, thấy khối lượng lá sắt tăng thêm 0,16 gam so với ban đầu. Viết PTHH xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất sau phản ứng.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Vương
Để giải câu hỏi trên, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu:
$m_{dd CuSO4} = 1,12 \times 50 = 56 (g)$
$m_{CuSO4} = 56 \times 15\% = 8,4 (g)$
$n_{CuSO4} = \frac{8,4}{160} = 0,0525 (mol)$
Bước 2: Gọi số mol phản ứng là x, viết phương trình phản ứng:
$Fe + CuSO4 \rightarrow FeSO4 + Cu$
Bước 3: Tính số mol sắt tham gia phản ứng:
Vì khối lượng sắt tăng 0,16g, ta có phương trình: $x \times (64 - 56) = 0,16 \Rightarrow x = 0,02 (mol)$
Bước 4: Tính số mol và khối lượng các chất sau phản ứng:
$Fe + CuSO4 \rightarrow FeSO4 + Cu$
0,02 0,02 0,02
Sau phản ứng, số mol FeSO4 = 0,02 mol ; CuSO4 còn dư: 0,0525 - 0,02 = 0,0325 (mol)
Bước 5: Tính khối lượng dd sau phản ứng:
$m_{dd sau p/u} = m_{dd trước} + m_{Fe p/u} - m_{Cu} = 56 + 0,02 \times (56 - 64) = 55,84 (g)$
Bước 6: Tính nồng độ phần trăm các chất sau phản ứng:
$C\%_{FeSO4} = \frac{m_{FeSO4}}{m_{dd sau}} \times 100 = \frac{0,02}{55,84} \times 100 = 5,44\%$
$C\%_{CuSO4} = \frac{m_{CuSO4 du}}{m_{dd sau}} \times 100 = \frac{0,0325}{55,84} \times 100 = 9,31\%$
Vậy, câu trả lời cho câu hỏi trên là: Nồng độ phần trăm của FeSO4 sau phản ứng là 5,44% và của CuSO4 dư sau phản ứng là 9,31%.
Bước 1: Tính khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu:
$m_{dd CuSO4} = 1,12 \times 50 = 56 (g)$
$m_{CuSO4} = 56 \times 15\% = 8,4 (g)$
$n_{CuSO4} = \frac{8,4}{160} = 0,0525 (mol)$
Bước 2: Gọi số mol phản ứng là x, viết phương trình phản ứng:
$Fe + CuSO4 \rightarrow FeSO4 + Cu$
Bước 3: Tính số mol sắt tham gia phản ứng:
Vì khối lượng sắt tăng 0,16g, ta có phương trình: $x \times (64 - 56) = 0,16 \Rightarrow x = 0,02 (mol)$
Bước 4: Tính số mol và khối lượng các chất sau phản ứng:
$Fe + CuSO4 \rightarrow FeSO4 + Cu$
0,02 0,02 0,02
Sau phản ứng, số mol FeSO4 = 0,02 mol ; CuSO4 còn dư: 0,0525 - 0,02 = 0,0325 (mol)
Bước 5: Tính khối lượng dd sau phản ứng:
$m_{dd sau p/u} = m_{dd trước} + m_{Fe p/u} - m_{Cu} = 56 + 0,02 \times (56 - 64) = 55,84 (g)$
Bước 6: Tính nồng độ phần trăm các chất sau phản ứng:
$C\%_{FeSO4} = \frac{m_{FeSO4}}{m_{dd sau}} \times 100 = \frac{0,02}{55,84} \times 100 = 5,44\%$
$C\%_{CuSO4} = \frac{m_{CuSO4 du}}{m_{dd sau}} \times 100 = \frac{0,0325}{55,84} \times 100 = 9,31\%$
Vậy, câu trả lời cho câu hỏi trên là: Nồng độ phần trăm của FeSO4 sau phản ứng là 5,44% và của CuSO4 dư sau phản ứng là 9,31%.
Câu hỏi liên quan:
- A. Hoạt động khởi độngQuan sát hình 3.1 và trả lời câu hỏi sau:Kim loại nào được dùng làm vật...
- B. Hoạt động hình thành kiến thứcI. Sắt1. Tính chất vật líSắt có những tính chất vật lí gì?
- 2. Tính chất hóa học.Tiến hành các thí nghiệm và ghi kết quả theo bảng sau:TTTên thí nghiệmCách...
- Câu hỏi:1. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.2. Nêu tính chất hóa học của sắt...
- II. Hợp kim sắt: gang, thép1. Hợp kim của sắtĐọc thông tin và trả lời câu hỏi (sách giáo khoa (SGK)...
- 2. Sản xuất gang thépa, Sản xuất gangĐọc thông tin và trả lời câu hỏi (sách giáo khoa (SGK) KHTN 9...
- b, sản xuất thép1. Các nguyên liệu chính dùng để sản xuất thép là gì?2. Nêu nguyên tắc luyện gang...
- C. Hoạt động luyện tập1.Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim...
- 2.Viết PTHH theo các dãy chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)a,...
- 3.Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách phân biệt 3 kim loại riêng biệt sau: bạc, nhôm...
- 4.Nêu ứng dụng của gang và thép
- 5.Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang và luyện gang...
- 6.Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 96%...
- D. Hoạt động vận dụngHãy kể tên các vật dụng bằng gang thép mà em biết. Làm thế nào để bảo vệ các...
- E. Hoạt động tìm tòi mở rộngHãy tìm hiểu và cho biết ở nước ta quặng sắt có ở khu vực nào?...
Sau phản ứng, khối lượng FeSO4 tạo thành là 5,3 gam, khối lượng CuSO4 còn lại là 9,3 gam, khối lượng Cu tạo thành là 0,3 gam và khối lượng Fe còn lại là 4,86 gam.
Tính toán nồng độ phần trăm các chất sau phản ứng: nồng độ FeSO4 là 7,5%, nồng độ CuSO4 là 15%, nồng độ Cu là 0,6% và nồng độ Fe là 0,3%
Phương trình hóa học xảy ra trong trường hợp này là Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu