Bài 59: Ôn tập phần vật lí

Bài 59: Ôn tập phần vật lí

Trong bài học số 59 về ôn tập phần vật lí trong sách VNEN khoa học tự nhiên 9 trang 154, chúng ta sẽ tìm hiểu về phần dòng điện không đổi. Bài học sẽ hướng dẫn việc trả lời và giải đáp các câu hỏi, cung cấp cách làm chi tiết và dễ hiểu để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức bài học.

Trong phần này, chúng ta sẽ ôn tập về các khái niệm và tính chất liên quan đến dòng điện không đổi. Qua đó, chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về cách hoạt động của dòng điện trong mạch điện và ứng dụng của nó trong thực tế.

Hi vọng rằng qua việc ôn tập bài học này, các em sẽ có thêm kiến thức vững chắc và tự tin hơn khi đối diện với các bài kiểm tra và bài thi sắp tới.

Bài tập và hướng dẫn giải

1. Điện trở của vật dẫn là đại lượng

A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật

B. tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật.

C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.

D. tỉ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật.

Trả lời: Phương pháp giải:Công thức điện trở R được định nghĩa bằng tỉ lệ giữa hiệu điện thế U giữa hai đầu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2: Phát biểu nào sau đây đúng với định luật Ôm?

A. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.

B. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.

C. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.

D. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không phụ thuộc vào điện trở của dây dẫn.

Trả lời: Phương pháp giải:Để giải câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về định luật Ôm. Theo định luật Ôm, cường... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là

A. $R_{td} = R_1 + R_2$

B. $R_{td} = \frac{R_1R_2}{R_1 + R_2}$

C. $R_{td} = \frac{R_1+R_2}{R_1R_2}$

D. $R_{td} = \frac{1}{R_1} + \frac{1}{R_2}$

Trả lời: Phương pháp giải:Để tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song, ta sử dụng công... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Công thức xác định điện trở của một dây dẫn là

A. $R = \rho \frac{S}{l}$

B. $R = \rho \frac{l}{S}$

C. $R = S \frac{l}{\rho }$

D. $R = \frac{S}{\rho l}$

Trả lời: Phương pháp giải:Ta biết công thức xác định điện trở của một dây dẫn là $R = \rho \frac{l}{S}$,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6. Có thể dùng vôn kế và ampe kế để xác định giá trị của một điện trở trong một mạch điện bất kì có dòng điện chạy qua không? Nếu được hãy trình bày cách làm đó.

Trả lời: Để xác định giá trị của một điện trở trong một mạch điện bất kì sử dụng vôn kế và ampe kế, ta có thể... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7. Cho đoạn mạch gồm hai điện trở $R_1 = 30 \Omega $; $R_2 = 60 \Omega $ mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là.

A. $0,05\; \Omega $

B. $20\; \Omega $

C. $90\; \Omega $

D. $1800\; \Omega $

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta sử dụng công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8. Một dây dẫn có điện trở $40 \;\Omega$ chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 250 mA. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:

A. 6 V

B. 8 V

C. 10 V

D. 12 V

Trả lời: Phương pháp giải:Để tìm hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn, ta sử dụng công thức... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9. Một đoạn mạch gồm hai điện trở $R_1 = 10 \;\Omega $ và $R_2 = 20\; \Omega $ mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12 V. Cường độ dòng điện qua mạch là

A. 1,2 A

B. 0,3 A

C. 0,4 A

D. 0,6 A

Trả lời: Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức: $R = R_1 + R_2$ để tính điện trở tương đương của mạch.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10. Trình bày phương án thí nghiệm để khảo sát sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Chuẩn bị các vật liệu và dụng cụ như đã nêu trong câu hỏi.2. Mắc dây dẫn có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11. Quan sát vỏ của một biến trở thấy có ghi $47\;\Omega\; – 0,5 \;A$

a) Chỉ số $47\;\Omega – 0,5 \;A$ có ý nghĩa gì?

b) Điện trở này có thể chịu được điện thế cực đại là bao nhiêu?

Trả lời: Phương pháp giải:a) Giá trị $47\;\Omega$ thể hiện độ lớn của điện trở, tức là lớn nhất có thể có.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

12. Công thức xác định công của một dòng điện trong đoạn mạch là

A. $A = UI^2t$

B. $A = U^2It$

C. $A = UIt$

D. $A = URt$

Trả lời: Phương pháp giải:Công thức xác định công của một dòng điện trong đoạn mạch là: $A = UIt$, trong đó:-... Xem hướng dẫn giải chi tiết

13. Để bảo vệ thiết bị trong mạch điện, người ta cần

A. mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện

B. mắc song song cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện

C. mắc nối tiếp cầu chì phù hợp cho từng dụng cụ điện, từng đoạn mạch điện.

D. mắc song song cầu chì phù hợp cho từng dụng cụ điện, từng đoạn mạch điện.

Trả lời: Phương pháp giải:- Để bảo vệ thiết bị trong mạch điện, người ta cần mắc nối tiếp cầu chì phù hợp cho... Xem hướng dẫn giải chi tiết

14. Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức, trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng 720 kJ. Tính công suất của bàn là.

Trả lời: Phương pháp giải:Công suất được định nghĩa bằng công làm được hoặc công tiêu tốn trong một đơn vị... Xem hướng dẫn giải chi tiết

15. Một bóng đèn loại 220 V - 100 W được mắc vào hiệu điện thế 200 V. Sau nửa giờ thắp sáng, công của dòng điện thực hiện trên bóng điện là bao nhiêu?

Trả lời: Để giải bài toán trên, chúng ta cần thực hiện các bước sau:1. Xác định điện trở của bóng đèn: Điện... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16. Tại sao người ta thường dùng dây chì để làm cầu chì bảo vệ thiết bị điện trong mạch mà không dùng các kim loại khác?

Trả lời: Phương pháp giải: 1. Tìm hiểu về nhiệt độ nóng chảy của các kim loại khác 2. So sánh nhiệt độ nóng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

17. Nêu lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng và một số biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Liệt kê các lợi ích của việc tiết kiệm điện năng.2. Liệt kê các biện pháp sử... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Ôn tập phần Điện từ học

1. Nếu đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì

A. chúng hút nhau

B. chúng đẩy nhau

C. chúng không hút, không đẩy nhau

D. lúc chúng hút nhau, lúc chúng đẩy nhau.

Trả lời: Phương pháp giải: - Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau gần nhau, chúng sẽ đẩy nhau... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về la bàn?

A. la bàn là dụng cụ để xác định phương hướng

B. la bàn là dụng cụ để xác định nhiệt độ

C. la bàn là dụng cụ để xác định độ cao

D. la bàn là dụng cụ để xác định hướng gió thổi

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, chúng ta cần hiểu rõ vai trò của la bàn trong định hướng. Phương pháp giải 1:-... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Phương án nào sau đây xác định được cực từ của một kim nam châm?

A. Đặt kim nam châm lên một trục thẳng đứng, khi kim nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là cực Bắc, đầu nào chỉ về phía Nam là cực Nam.

B. Đặt kim nam châm song song với dây dẫn thẳng, cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đầu nào bị dây dẫn hút thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam.

C. Đặt kim nam châm song song với ống dây có dòng điện chạy qua, đầu nào bị ống dây dẫn hút thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam

D. Đặt kim nam châm vuông góc với dây dẫn thẳng, cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đầu nào bị dây dẫn đẩy thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam.

 
Trả lời: Cách giải:Phương án A đúng với việc xác định cực từ của một kim nam châm. Để xác định cực từ của kim... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Để xác định phương hướng, người ta đặt một la bàn, sự định hướng của kim la bàn như hình 59.1. Hãy cho biết OA, OB, OC, OD chỉ các hướng địa lí nào?

Hãy cho biết OA, OB, OC, OD chỉ các hướng địa lí nào?

Trả lời: Để xác định phương hướng, ta có thể sử dụng la bàn và xác định hướng bằng cách đặt la bàn theo hình... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5. Hãy chỉ ra hình nào trong hình 59.2 không đúng về mũi tên giữa phương chiều của dòng điện và lực từ F tác dụng lên dòng điện.

Hãy chỉ ra hình nào trong hình 59.2 không đúng về mũi tên giữa phương chiều của dòng điện và lực từ F tác dụng lên dòng điện.

Trả lời: Phương pháp giải:Để chỉ ra hình không đúng về mũi tên giữa phương chiều của dòng điện và lực từ F... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6. Dòng điện xoay chiều là

A. dòng điện đổi chiều liên tục không theo chu kì

B. dòng điện có lúc thì có chiều này có lúc thì có chiều ngược lại

C. dòng điện luân phiên đổi chiều theo chu kì

D. dòng điện có chiều không thay đổi.

Trả lời: Phương pháp giải: - Dòng điện xoay chiều là dòng điện thay đổi hướng chuyển động của các electron... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7. Hãy ghép mỗi thành phần a, b, c, d, e trong cột A với một thành phần 1, 2, 3, 4, 5 trong cột B để được một câu đúng.

AB
a) Dòng điện xoay chiều1. lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều.
b) Dùng ampe kế có kí hiệu AC để đo2. giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều
c) Khi dòng điện xoay chiều đổi chiều3. có tác dụng nhiệt, quang, từ, ...
d) Dùng ampe kế có kí hiệu AC để đo4. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều.
e) Dùng vôn kế có kí hiệu AC để đo5. giá trị của cường độ dòng điện một chiều.
Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta chỉ cần ghép các thành phần đã cho trong cột A với các thành phần tương ứng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8. Đặt kim nam châm gần dây dẫn thẳng có dòng điện xoay chiều chạy qua thì

A. kim nam châm bị dây dẫn hút.

B. kim nam châm bị dây dẫn đẩy.

C. kim nam châm vẫn đứng yên.

D. kim nam châm bị lệch khỏi vị trí ban đầu.

Trả lời: Phương pháp giải:- Khi đặt kim nam châm gần dây dẫn thẳng có dòng điện xoay chiều chạy qua, dòng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9. Một máy biến áp có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 2000 vòng, cuộn thứ cấp là 4000 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 220V.

a) Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở.

b) Nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở $100 \;\Omega$. Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp và thứ cấp. Bỏ qua điện trở của các cuộn dây.

c) Người ta muốn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp (khi mạch hở) bằng 220V, thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp phải bằng bao nhiêu?

Trả lời: a) Áp dụng công thức máy biến áp, ta có:$U_2 = \frac{n_2}{n_1}\times U_1 = \frac{4000}{2000}\times... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Ôn tập phần Quang học

1. Chỉ ra hình vẽ đúng đường truyền của tia sáng khi truyền từ không khí vào nước

Chỉ ra hình vẽ đúng đường truyền của tia sáng khi truyền từ không khí vào nước

Chỉ ra hình vẽ đúng đường truyền của tia sáng khi truyền từ không khí vào nước

Trả lời: Phương pháp giải:1. Vẽ hai tia phản xạ khi truyền vào nước từ không khí và hai tia phản xạ khi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Phát biểu nào dưới đây về tia khúc xạ ánh sáng là đúng?

A. Tia khúc xạ luôn đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường.

B. Tia khúc xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới.

C. Tia khúc xạ luôn vuông góc với mặt phằng phân cách của hai môi trường.

D. Tia khúc xạ luôn nằm theo phương của tia tới.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Vẽ một mặt phẳng AB là mặt phân cách giữa hai môi trường.2. Vẽ một tia ánh sáng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Chiếu một chùm tia sáng tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ. Chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính là chùm sáng

A. hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.

B. phân kì.

C. hội tụ tại tiêu cự của thấu kính.

D. song song với trục chính.

Trả lời: Phương pháp giải:- Theo định luật hội tụ của thấu kính hội tụ, khi chiếu một chùm tia sáng song song... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Phát biểu nào dưới đây về thấu kính phân kì là sai?

A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.

B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.

C. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua đi qua tiêu điểm.

D. Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo hướng của tia tới.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần nắm vững những đặc điểm cơ bản của thấu kính phân kì. Sau đó, ta cần... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5. Đặt một vật sáng trước thấu kính phân kì, ảnh thu được là

A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.

B. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.

C. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật.

D. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.

Trả lời: Phương pháp giải:- Đặt vật sáng trước thấu kính phân kì.- Vật sáng phát ra tia sáng, tia sáng đi qua... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6. Quan sát các dòng chữ qua một thấu kính thấy các dòng chữ lớn hơn. Thấu kính này là thấu kính gì? Tại sao?

Trả lời: Phương pháp giải:1. Sử dụng thấu kính hội tụ: Thấu kính hội tụ sẽ tập trung ánh sáng vào một điểm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7. Mỗi máy ảnh dùng phim đều có các bộ phận chính là

A. Vật kính, buồng tối

B. Vật kính, chỗ đặt phim.

C. Đèn flash, buồng tối, chỗ đặt phim.

D. Vật kính, buồng tối, chỗ đặt phim.

Trả lời: Phương pháp giải:- Đọc kỹ câu hỏi để hiểu rõ yêu cầu.- Xác định các bộ phận chính của máy ảnh dùng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8. Khi nói về máy ảnh, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ.

B. Ảnh trên phim bao giờ cũng là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.

C. Trong máy ảnh, vật kính cũng có thể là thấu kính phân kì.

D. Trong máy ảnh, khoảng cách từ vật đến phim có thể thay đổi được.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Đọc cẩn thận câu hỏi và xác định những phát biểu sai trong các phương án.2. Lần... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9. Khi nói về thể thủy tinh của mắt, phát biểu nào sai?

A. Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ.

B. Thể thủy tinh có độ cong thay đổi được.

C. Thể thủy tinh có tiêu cự không đổi.

D. Thể thủy tinh có tiêu cự thay đổi được.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Dựa vào kiến thức căn bản về thể thủy tinh của mắt:- Thể thủy tinh là một lớp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10. Về phương diện tạo ảnh, giữa mắt và máy ảnh đều có chung đặc điểm là

A. tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật, ngược chiều với vật.

B. tạo ra ảnh ảo, nhỏ hơn vật, ngược chiều với vật.

C. tạo ra ảnh thật, lớn hơn vật, cùng chiều với vật

D. tạo ra ảnh ảo, lớn hơn vật, ngược chiều với vật.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, bạn có thể sử dụng kiến thức về hình ảnh tạo bởi mắt và máy ảnh.Phương pháp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11. Sự điều tiết của mắt có tác dụng

A. làm tăng độ lớn của vật.

B. làm ảnh của vật hiện rõ nét trên màng lưới.

C. làm tăng khoảng cách đến vật.

D. làm giảm khoảng cách đến vật.

Trả lời: Phương pháp giải:- Sự điều tiết của mắt có tác dụng để làm cho ảnh của vật hiện rõ nét trên mống... Xem hướng dẫn giải chi tiết

12. Kính lúp là một thấu kính

A. hội tụ có tiêu cự dài.

B. hội tụ có tiêu cự ngắn.

C. phân kì có tiêu cự dài.

D. phân kì có tiêu cự ngắn.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Ta biết rằng kính lúp là một thấu kính phân kì.2. Thấu kính phân kì thường có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

13. Người ta sử dụng kính lúp để

A. phóng to hình ảnh của vật nhỏ cần quan sát

B. làm thay đổi khoảng cách từ mắt tới hình ảnh mà mắt quan sát.

C. làm tăng kích thước của vật.

D. làm tăng khoảng nhìn rõ của mắt.

Trả lời: Phương pháp giải:Sử dụng kính lúp để phóng to hình ảnh của vật nhỏ cần quan sát là một trong những... Xem hướng dẫn giải chi tiết

14. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa.

B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa.

C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Xác định từng phát biểu trong câu hỏi.2. Sử dụng kiến thức về các loại thấu kính... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.06437 sec| 2292.766 kb