Phần 1. Hóa học
Phần 2. Vật lý
- Bài 7: Các đại lượng cơ bản của dòng điện một chiều trong đoạn mạch
- Bài 8: Định luật Ôm, xác định điện trở dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 9: Đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song
- Bài 10: Các yếu tố ảnh hưởng tới điện trở
- Bài 11: Điện năng, công, công suất điện
- Bài 12: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Bài 13: Tổng kết phần dòng điện một chiều
Phần 3. Sinh học
- Bài 14: Giới thiệu về di truyền học
- Bài 15: Nhiễm sắc thể
- Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân
- Bài 17: Giảm phân và thụ tinh
- Bài 18: Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính
- Bài 19: ADN và gen
- Bài 20: ARN, mối quan hệ giữa gen và ARN
- Bài 21: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
- Bài 22: Đột biến gen
- Bài 23: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Bài 25: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính trạng
- Bài 26: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng
- Bài 27: Di truyền liên kết và liên kết với giới tính
- Bài 28: Mối quan hệ giữa kiểu gen - Môi trường - Kiểu hình
- Bài 29: Di truyền học người
- Bài 30: Di truyền y học tư vấn
- Bài 31: Ôn tập phần Di truyền và biến dị
Phần 1: Hóa học
- Bài 32: Đại cương về hóa học hữu cơ
- Bài 33: Metan
- Bài 34: Etilen - Axetilen
- Bài 35: Benzen
- Bài 36: Dầu mỏ và khí thiên nhiên - Nhiên liệu
- Bài 37: Ôn tập chủ để 8: Hidrocacbon - Nhiên liệu
- Bài 38: Rượu etylic
- Bài 39: Axit axetic
- Bài 40: Mối liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic
- Bài 41: Chất béo
- Bài 42: Cacbonhidrat
- Bài 43: Protein
- Bài 44: Polime
- Bài 45: Ôn tập chủ để 9: Dẫn xuất của hidrocacbon - polime
Phần 2: Vật lí
- Bài 46: Từ trường
- Bài 47: Nam châm điện
- Bài 48: Lực điện từ - Động cơ điện một chiều
- Bài 49: Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bài 50: Dòng điện xoay chiều
- Bài 51: Truyền tải điện năng - Máy biến áp
- Bài 52: Tổng kết phần điện từ học
- Bài 53: Ảnh của một vật tạo bởi gương
- Bài 54: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính
- Bài 55: Máy ảnh, mắt và kính lúp
- Bài 56: Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57: Tổng kết phần quang học
- Bài 57: Tổng kết phần quang học
- Bài 58: Chuyển hóa năng lượng. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
- Bài 59: Ôn tập phần vật lí
Phần 3: Sinh học
- Bài 60: Lai giống vật nuôi, cây trồng
- Bài 61: Công nghệ tế bào
- Bài 62: Công nghệ gen
- Bài 64: Ôn tập chủ đề 13. Ứng dụng Di truyền học
- Bài 65: Sinh vật thích nghi kì diệu với môi trường
- Bài 66: Luyện tập sinh vật với môi trường
- Bài 67: Ôn tập chủ đề 14. Sinh vật với môi trường
- Bài 68: Tổng kết chương trình sinh học toàn cấp trung học cơ sở
Bài 26: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
Bài 26: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về di truyền học Menđen và cách lai hai cặp tính trạng khác nhau. Bài học nhằm giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cách di truyền các tính trạng từ cha mẹ sang con cái.
kinhthu sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi cụ thể trong bài 26. Việc này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức bài học và áp dụng nó vào thực tế.
Học sinh cần tập trung vào các thông tin và ví dụ mẫu trong bài học để áp dụng vào các bài tập và bài kiểm tra sau này. Hãy thực hành nhiều để nắm vững kiến thức này.
Bài tập và hướng dẫn giải
A. Hoạt động khởi động
1. Giải thích kết quả lại một cặp tính trạng:
a, P: hạt vàng x hạt xanh
F1: 100% hạt vàng
F1 tự thụ phấn
F2: 432 hạt vàng : 133 hạt xanh
b, P (t/c): Hạt trơn x hạt nhăn
F1: 100% hạt trơn
F1 tự thụ phấn
F2: 416 hạt trơn : 140 hạt nhăn
2. Dự đoán kết quả lai đồng thời hai cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng hạt.
P (t/c): hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn
F1: ?
Cho F1 tự thụ phấn được F2?
Kết quả có khác không nếu P(t/c): hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. Quy luật phân li độc lập
1. Thí nghiệm của Menđen
Quan sát hình 26.1 và điền nội dung phù hợp vào bảng 26.1
Kiểu hình F2 | Số hạt | Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | Tỉ lệ từng cặp tính trang ở F2 |
Vàng, trơn |
|
| Vàng/xanh = Trơn/nhăn = |
Vàng, nhăn |
|
| |
Xanh, trơn |
|
| |
Xanh, nhăn |
|
|
Hãy điền cụm từ hợp lí vào chỗ trống trong câu sau đây:
Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản, di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng ..... của các tính trạng hợp thành nó.
Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Kết quả thí nghiệm đã được Menđen giải thích ở hình 26.2 bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ chấm trong đoạn: "Cơ thể mang kiểu gen AABB qua quá trình phát sinh giao tử cho 1 loại giao tử .....; cũng tương tự, cơ thể mang kiểu gen aabb cho 1 loại giao tử ..... Sự kết hợp của 2 loại giao tử này trong thụ tinh tạo ra cơ thể lai F1 có kiểu gen là ..... Khi cơ thể lai F1 hình thành giao tử, do sự ...... của các cặp gen tương ứng đã tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau là ....,....,.....,.... Bốn giao tử đục kết hợp với ......giao tử cái theo ...... kiểu tổ hợp".
- Hoàn thành bảng 26.2.
| Vàng, trơn | Vàng, nhăn | Xanh, trơn | Xanh, nhăn |
Tỉ lệ của mỗi KG ở F2 |
|
|
|
|
Tỉ lệ của mỗi KH ở F2 |
|
|
|
|
2.Giải thích bằng cơ sở tế bào học
3. Cách viết giao tử của các kiểu gen khác nhau
II. Biến dị tổ hợp
Người ta thường gọi các quy luật Menđen là các quy luật di truyền, nếu có ai đó gọi quy luật phân li độc lập là quy luật biến dị thì có được không? Vì sao?
III. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
Nếu biết các gen quy định các tính trạng nào đó phân li độc lập, thì có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. Điều này có ý nghĩa gì trong tiến hóa và trong chọn giống?
C. Hoạt động luyện tập
1. Giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen bằng sơ đồ lai
2. Trả lời các câu hỏi sau
Câu 1: Quy định các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: AaBbDd x Aabbdd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là:
A. 1/4.
B. 1/8.
C. 1/6.
D. 3/4.
Câu 2: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ như thế nào?
A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
D. 4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Câu 3: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì:
A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều là 3 trội : 1 lặn.
C. F2 có 4 kiểu hình.
D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 4: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A. sự tự nhân đôi, phân li của NST trong cặp NST tương đồng.
B. sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST.
C. các gen nằm trên các NST.
D. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
D. Hoạt động vận dụng
Câu 1: Các nguyên lí cơ bản của Menđen về di truyền học được áp dụng cho rất nhiều sinh vật.
Hãy viết tiêu đề cho biểu đồ.
a, Có bao nhiêu con lợn lông đen? bao nhiêu con lợn lông trắng?
b, Dự đoán: đời con có những kiểu gen gì?
c, có thể kết luận gì về kiểu gen của lợn bố mẹ? Giải thích câu trả lời của em.
d, Liên hệ nguyên nhân và kết quả: giải thích tại sao hai cá thể giống nhau về kiểu hình nhưng lại có thể khác nhau về kiểu gen?
e, Giả sử trong suốt vòng đời của 2 con lợn khác đẻ được 40 con lợn con lông đen và 40 con lợn lông trắng. Hãy lập bảng Pennet và xác định kiểu gen có thể có của các con lợn bố mẹ này.
Câu 2: Quy định các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: mẹ AaBbCcDd x bố AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình giống mẹ là
A. 13/128.
B. 15/128.
C. 27/128.
D. 29/128/
Câu 3: Cho F1 giao phấn với 3 cây khác nhau thu được kết quả như sau:
- Với cây 1 thu được 6,25 cây thấp, quả vàng.
- Với cây 2 thu được 75% cây cao, quả đỏ và 25% cây cao, quả vàng
- Với cây 3 thu được 75% cây cao, quả đỏ và 25% cây thấp, quả đỏ.
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
1. Vận dụng phương pháp nghiên cứu khoa học của Menđen, nhóm em hãy bố trí một thí nghiệm lai giống (động vật, thực vật) hoặc điều tra khảo sát về tính trạng/bệnh di truyền ở địa phương.
2. Tìm hiểu quy tắc xác suất vào giải bài toán sinh học
- Quy tắc cộng xác suất
- Quy tắc nhân xác suất
Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) lớp 9
- Soạn văn lớp 9 tập 1
- Soạn văn lớp 9 tập 2
- Soạn văn lớp 9 tập 1 giản lược
- Soạn văn lớp 9 tập 2 giản lược
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) toán lớp 9 tập 1
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) toán lớp 9 tập 2
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) sinh học lớp 9
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) hoá học lớp 9
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) vật lí lớp 9
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) địa lí lớp 9
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) lịch sử lớp 9
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) gdcd lớp 9
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) tiếng anh lớp 9
- Giải bài tập mĩ thuật lớp 9 Đan Mạch
Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) lớp 9 VNEN
- Soạn văn lớp 9 tập 1 VNEN
- Soạn văn lớp 9 tập 2 VNEN
- Soạn văn lớp 9 VNEN siêu ngắn
- Soạn văn lớp 9 VNEN tập 1 giản lược
- Soạn văn lớp 9 VNEN tập 2 giản lược
- Giải bài tập toán lớp 9 tập 1 VNEN
- Giải bài tập toán lớp 9 tâp 2 VNEN
- Giải bài tập khoa học tự nhiên lớp 9
- Giải bài tập khoa học xã hội lớp 9
- Giải bài tập gdcd lớp 9 VNEN
- Giải bài tập công nghệ lớp 9 VNEN
- Giải bài tập tin học lớp 9 VNEN
- Giải bài tập tiếng anh lớp 9 mới - Tập 1
- Giải bài tập tiếng anh lớp 9 mới - Tập 2
Tài liệu lớp 9
- Văn mẫu lớp 9
- Đề thi lên 10 Toán
- Đề thi môn Hóa lớp 9
- Đề thi môn Địa lớp 9
- Đề thi môn vật lí lớp 9
- Tập bản đồ địa lí lớp 9
- Ôn toán lớp 9 lên 10
- Ôn Ngữ văn lớp 9 lên 10
- Ôn tiếng anh lớp 9 lên 10
- Đề thi lên 10 chuyên Toán
- Chuyên đề ôn tập Hóa lớp 9
- Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
- Chuyên đề toán lớp 9
- Chuyên đề Địa Lý lớp 9
- Phát triển năng lực toán lớp 9 tập 1
- Bài tập phát triển năng lực toán lớp 9