5.Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang và luyện gang...
Câu hỏi:
5. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang và luyện gang thành thép.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Hưng
Cách làm:
1. Phân tích từng bước phản ứng trong quá trình luyện quặng thành gang và luyện gang thành thép.
2. Xác định các chất xuất phát, sản phẩm và điều kiện phản ứng của mỗi bước.
3. Viết phương trình hoá học cho từng bước phản ứng.
Câu trả lời:
1. Quá trình luyện quặng thành gang:
- Carbon (C) từ than cốc tác dụng với oxi (O2) tạo khí CO2: $C + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} CO_{2}$
- Khí CO tạo thành từ khí CO2 khử oxi sắt (Fe2O3) trong quặng thành sắt: $3CO + Fe_{2}O_{3} \overset{t^{o} cao}{\rightarrow} 2Fe + 3 CO_{2}$
- Đá vôi (CaO) phân hủy tạo xỉ CaSiO3: $CaO + SiO_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} CaSiO_{3}$
2. Quá trình luyện gang thành thép:
- Thổi khí Oxi vào lò gang nóng tạo oxit của các nguyên tố: $O_{2} + 2Fe \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2FeO$, $FeO + Mn \overset{t^{o}}{\rightarrow} Fe + MnO$
- Carbon tạo khí CO2: $C + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} CO_{2}$
- Lưu huỳnh (S) tạo SO2: $S + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} SO_{2}$
- Photpho (P) tạo P2O5: $4P + 5O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2P_{2}O_{5}$
Đây là cách làm và câu trả lời chi tiết mà bạn có thể tham khảo để tự viết câu trả lời của mình.
1. Phân tích từng bước phản ứng trong quá trình luyện quặng thành gang và luyện gang thành thép.
2. Xác định các chất xuất phát, sản phẩm và điều kiện phản ứng của mỗi bước.
3. Viết phương trình hoá học cho từng bước phản ứng.
Câu trả lời:
1. Quá trình luyện quặng thành gang:
- Carbon (C) từ than cốc tác dụng với oxi (O2) tạo khí CO2: $C + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} CO_{2}$
- Khí CO tạo thành từ khí CO2 khử oxi sắt (Fe2O3) trong quặng thành sắt: $3CO + Fe_{2}O_{3} \overset{t^{o} cao}{\rightarrow} 2Fe + 3 CO_{2}$
- Đá vôi (CaO) phân hủy tạo xỉ CaSiO3: $CaO + SiO_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} CaSiO_{3}$
2. Quá trình luyện gang thành thép:
- Thổi khí Oxi vào lò gang nóng tạo oxit của các nguyên tố: $O_{2} + 2Fe \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2FeO$, $FeO + Mn \overset{t^{o}}{\rightarrow} Fe + MnO$
- Carbon tạo khí CO2: $C + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} CO_{2}$
- Lưu huỳnh (S) tạo SO2: $S + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} SO_{2}$
- Photpho (P) tạo P2O5: $4P + 5O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2P_{2}O_{5}$
Đây là cách làm và câu trả lời chi tiết mà bạn có thể tham khảo để tự viết câu trả lời của mình.
Câu hỏi liên quan:
- A. Hoạt động khởi độngQuan sát hình 3.1 và trả lời câu hỏi sau:Kim loại nào được dùng làm vật...
- B. Hoạt động hình thành kiến thứcI. Sắt1. Tính chất vật líSắt có những tính chất vật lí gì?
- 2. Tính chất hóa học.Tiến hành các thí nghiệm và ghi kết quả theo bảng sau:TTTên thí nghiệmCách...
- Câu hỏi:1. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.2. Nêu tính chất hóa học của sắt...
- II. Hợp kim sắt: gang, thép1. Hợp kim của sắtĐọc thông tin và trả lời câu hỏi (sách giáo khoa (SGK)...
- 2. Sản xuất gang thépa, Sản xuất gangĐọc thông tin và trả lời câu hỏi (sách giáo khoa (SGK) KHTN 9...
- b, sản xuất thép1. Các nguyên liệu chính dùng để sản xuất thép là gì?2. Nêu nguyên tắc luyện gang...
- C. Hoạt động luyện tập1.Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim...
- 2.Viết PTHH theo các dãy chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)a,...
- 3.Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách phân biệt 3 kim loại riêng biệt sau: bạc, nhôm...
- 4.Nêu ứng dụng của gang và thép
- 6.Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 96%...
- 7.Ngâm một lá sắt có khối lượng 5 gam trong 50 ml dung dịch CuSO4 15%( khối lượng riêng d= 1...
- D. Hoạt động vận dụngHãy kể tên các vật dụng bằng gang thép mà em biết. Làm thế nào để bảo vệ các...
- E. Hoạt động tìm tòi mở rộngHãy tìm hiểu và cho biết ở nước ta quặng sắt có ở khu vực nào?...
Quá trình luyện gang thành thép: Fe3C + δ-Fe ⟶ Fe3C (lớp áo) + γ-Fe
Quá trình luyện gang thành thép: Fe3C + γ-Fe ⟶ Fe3C (lớp áo) + δ-Fe
Quá trình luyện gang thành thép: Fe3C + Fe ⟶ Fe3C (lớp áo) + α-Fe
Quá trình luyện gang thành thép: Fe + C ⟶ Fe3C (cementit)
Quá trình luyện quặng thành gang: Fe2O3 + 3CO ⟶ 2Fe + 3CO2