E. Hoạt động tìm tòi mở rộng1. Phần lớn tính trạng được di truyền như thế nào?2. Ở cà chua, gen A...
Câu hỏi:
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
1. Phần lớn tính trạng được di truyền như thế nào?
2. Ở cà chua, gen A quy định qura đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cholai hai cây cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau, Viết sơ đồ lai minh họa:
a, P: AABB x aabb
b, P: Aabb x aaBb
c, P: AaBB x AABb
d, P: AAbb x aaBB
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Ngọc
1. Để giải bài toán này, trước hết ta cần hiểu về các gen và di truyền gen trong cây cà chua. Gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu dục.2. Với bài toán này, chúng ta cần kiểm tra các gen của P phù hợp để làm sơ đồ lai. Dựa vào phép lai 2 cây cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn.- Chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên: a, P: AABB x aabb b, P: Aabb x aaBb c, P: AaBB x AABb d, P: AAbb x aaBBCâu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn:- Dựa vào kết quả lai F1 chỉ cho ra quả đỏ, dạng tròn, ta có thể suy ra genotype của cây cà chua cha mẹ. + Genotype của gen A: Aa (khi lai AABB và aabb chỉ cho ra gen Aa) + Genotype của gen B: Bb (khi lai AABB và aabb chỉ cho ra gen Bb)- Vậy cây cà chua cha mẹ P phù hợp với phép lai trên là: AaBb- Bây giờ chúng ta có thể vẽ sơ đồ lai F1 và F2 như sau:Sơ đồ lai:P (AABB x aabb) | F1 (AaBb) | F2 Kết quả F2 sẽ cho tỉ lệ các phenotypes A- B-; A- bb; aaB-; aabb là 9:3:3:1.Đáp án: a, P: AABB x aabb.
Câu hỏi liên quan:
- A. Hoạt động khởi độngXem lại kiến thức đã học ở bài 14, theo em nội dung nghiên cứu Di truyền học...
- B. Hoạt động hình thành kiến thứcI. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học1. Một số...
- 2. Một số kí hiệu- P: bố mẹ xuất phát- x: phép lai- G: giao tử- F: thế hệ con
- II. Lai một cặp tính trạng1. Thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđena, Kết quả thế hệ F1 trong...
- b, Kết quả thế hệ F2 trong phép lai một cặp tính trạng của MenđenQuan sát bảng 25.2, em hãy tính tỉ...
- 2. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng- Mỗi nhân tố di truyền chi phối tính...
- 3. Lai phân tíchĐiền từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn sau đây:Phép lai phân tích là phép...
- 3. Lai phân tíchĐiền từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn sau đây:Phép lai phân tích là phép...
- 4. Ý nghĩa của tương quan trội - lặn- Tương quan trội - lặn là hiện tượng phổ biến ở nhiều tính...
- 5. Các phương thức di truyền khác - Trội không hoàn toànKí hiệu dùng cho các alen trong trội không...
- C. Hoạt động luyện tập1. Một mảnh vườn có 80 cây đậu Hà Lan. Trong số đó, 20 cây có thân thấp và 60...
- 2. Lập bảng so sánh trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn, cho ví dụ minh họa.
- 3. Trả lời các câu sau:Câu 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Viết sơ đồ lai minh...
- Câu 3: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta...
- Câu 4: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải...
- Câu 5: Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ởA. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp.B....
- Câu 6: Phương pháp nghiên cứu của Menđen được gọi làA. phương pháp lai phân tích.B. phương pháp...
- 1. Để xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào? Cho ví dụ và viết sơ...
- 2. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai minh họa 3 phép lai sau:PF1F2hoa đỏ x hoa trắnghoa đỏ705 đỏ...
1. Phần lớn tính trạng được di truyền theo quy luật Mendel với sự kế thừa độc lập giữa các gen.2. Theo bài toán, ta có gen AaBb cho quả đỏ, tròn. Vì F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn nên gen của P phải là AaBb.3. Vì gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục nên gen của cây cà chua P1 sẽ là AaBb (quả đỏ, tròn) và aabb (quả vàng, bầu dục).4. Sơ đồ lai cho trường hợp P1: AABB x aabb sẽ cho F1 là AaBb, gen cho quả đỏ, tròn.5. Sơ đồ lai cho trường hợp P2: Aabb x aaBb sẽ cho F1 là AaBb, gen cho quả đỏ, tròn.6. Sơ đồ lai cho trường hợp P3: AaBB x AABb cho F1 là AaBb, gen cho quả đỏ, tròn.