2. Một số kí hiệu- P: bố mẹ xuất phát- x: phép lai- G: giao tử- F: thế hệ con
Câu hỏi:
2. Một số kí hiệu
- P: bố mẹ xuất phát
- x: phép lai
- G: giao tử
- F: thế hệ con
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Hưng
Cách 1:
Để giải câu hỏi trên, ta sử dụng các kí hiệu đã cho để giải thích mối quan hệ giữa bố mẹ xuất phát, phép lai, giao tử và thế hệ con. Một cách làm thông thường là sử dụng công thức di truyền để giải thích quá trình phép lai và di truyền gen từ bố mẹ sang con. Ta có thể dựa vào kiến thức di truyền để giải thích rõ hơn về quá trình di truyền gen.
Câu trả lời: Kí hiệu P là bố mẹ xuất phát, x là phép lai, G là giao tử và F là thế hệ con. Quá trình phép lai diễn ra khi gen từ bố mẹ xuất phát được kết hợp để tạo ra gen của giao tử. Sau đó gen của giao tử kết hợp với gen của giao tử khác để tạo ra gen của thế hệ con (F).
Cách 2:
Cách giải thích mối quan hệ giữa các kí hiệu trong câu hỏi trên là sử dụng một ví dụ cụ thể để minh họa quá trình phép lai di truyền. Ví dụ, giả sử P1 và P2 là hai bố mẹ xuất phát, khi họ lai với nhau (x) sẽ tạo ra giao tử G. Sau đó, gen của giao tử G kết hợp với gen của giao tử khác thông qua phép lai để tạo ra gen của thế hệ con F.
Câu trả lời chi tiết hơn và đầy đủ sẽ cung cấp thêm ví dụ và giải thích cụ thể về quá trình di truyền gen từ bố mẹ đến con và quá trình phép lai diễn ra trong quá trình sinh sản.
Để giải câu hỏi trên, ta sử dụng các kí hiệu đã cho để giải thích mối quan hệ giữa bố mẹ xuất phát, phép lai, giao tử và thế hệ con. Một cách làm thông thường là sử dụng công thức di truyền để giải thích quá trình phép lai và di truyền gen từ bố mẹ sang con. Ta có thể dựa vào kiến thức di truyền để giải thích rõ hơn về quá trình di truyền gen.
Câu trả lời: Kí hiệu P là bố mẹ xuất phát, x là phép lai, G là giao tử và F là thế hệ con. Quá trình phép lai diễn ra khi gen từ bố mẹ xuất phát được kết hợp để tạo ra gen của giao tử. Sau đó gen của giao tử kết hợp với gen của giao tử khác để tạo ra gen của thế hệ con (F).
Cách 2:
Cách giải thích mối quan hệ giữa các kí hiệu trong câu hỏi trên là sử dụng một ví dụ cụ thể để minh họa quá trình phép lai di truyền. Ví dụ, giả sử P1 và P2 là hai bố mẹ xuất phát, khi họ lai với nhau (x) sẽ tạo ra giao tử G. Sau đó, gen của giao tử G kết hợp với gen của giao tử khác thông qua phép lai để tạo ra gen của thế hệ con F.
Câu trả lời chi tiết hơn và đầy đủ sẽ cung cấp thêm ví dụ và giải thích cụ thể về quá trình di truyền gen từ bố mẹ đến con và quá trình phép lai diễn ra trong quá trình sinh sản.
Câu hỏi liên quan:
- A. Hoạt động khởi độngXem lại kiến thức đã học ở bài 14, theo em nội dung nghiên cứu Di truyền học...
- B. Hoạt động hình thành kiến thứcI. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học1. Một số...
- II. Lai một cặp tính trạng1. Thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđena, Kết quả thế hệ F1 trong...
- b, Kết quả thế hệ F2 trong phép lai một cặp tính trạng của MenđenQuan sát bảng 25.2, em hãy tính tỉ...
- 2. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng- Mỗi nhân tố di truyền chi phối tính...
- 3. Lai phân tíchĐiền từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn sau đây:Phép lai phân tích là phép...
- 3. Lai phân tíchĐiền từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn sau đây:Phép lai phân tích là phép...
- 4. Ý nghĩa của tương quan trội - lặn- Tương quan trội - lặn là hiện tượng phổ biến ở nhiều tính...
- 5. Các phương thức di truyền khác - Trội không hoàn toànKí hiệu dùng cho các alen trong trội không...
- C. Hoạt động luyện tập1. Một mảnh vườn có 80 cây đậu Hà Lan. Trong số đó, 20 cây có thân thấp và 60...
- 2. Lập bảng so sánh trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn, cho ví dụ minh họa.
- 3. Trả lời các câu sau:Câu 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Viết sơ đồ lai minh...
- Câu 3: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta...
- Câu 4: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải...
- Câu 5: Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ởA. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp.B....
- Câu 6: Phương pháp nghiên cứu của Menđen được gọi làA. phương pháp lai phân tích.B. phương pháp...
- 1. Để xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào? Cho ví dụ và viết sơ...
- 2. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai minh họa 3 phép lai sau:PF1F2hoa đỏ x hoa trắnghoa đỏ705 đỏ...
- E. Hoạt động tìm tòi mở rộng1. Phần lớn tính trạng được di truyền như thế nào?2. Ở cà chua, gen A...
Kí hiệu F đại diện cho thế hệ con, tức là con cháu của các cá thể được phép lai.
Kí hiệu G đại diện cho giao tử, kết quả của phép lai giữa hai cá thể.
Kí hiệu x đại diện cho phép lai giữa hai cá thể để tạo ra giao tử.
Kí hiệu P đại diện cho bố mẹ xuất phát trong quá trình phép lai.