Đọc thông tin và trả lời câu hỏi (sách giáo khoa (SGK) KHTN 9 tập 1 trang 5)Nêu tính chất hóa học...
Câu hỏi:
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi (sách giáo khoa (SGK) KHTN 9 tập 1 trang 5)
Nêu tính chất hóa học của kim loại, mỗi tính chất viết một phương trình hóa học để minh họa.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Dung
Để giải câu hỏi trên, bạn có thể làm theo các bước sau:
1. Đọc kỹ yêu cầu của câu hỏi và xác định loại tính chất hóa học của kim loại cần nêu.
2. Viết các phương trình hóa học để minh họa cho từng tính chất của kim loại.
3. Lưu ý sử dụng công thức hóa học chính xác và đúng cơ cấu trong việc viết phương trình hóa học.
Câu trả lời cho câu hỏi trên:
Kim loại có khả năng tác dụng với oxi để tạo ra oxit:
$2Cu + O_2 \rightarrow 2CuO$
Kim loại cũng có thể tác dụng với một số phi kim như oxi để tạo ra oxit:
$4Fe + 3O_2 \rightarrow 2Fe_2O_3$
Kim loại có thể phản ứng với dung dịch axit để tạo ra muối và khí hiđro:
$2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2$
Cuối cùng, kim loại cũng có khả năng phản ứng với dung dịch muối của một kim loại khác để thay thế kim loại ở trong muối:
$Zn + CuSO_4 \rightarrow ZnSO_4 + Cu$
Câu trả lời trên giải thích các tính chất hóa học của kim loại và cung cấp các phương trình hóa học để minh họa cho từng loại tính chất đó.
1. Đọc kỹ yêu cầu của câu hỏi và xác định loại tính chất hóa học của kim loại cần nêu.
2. Viết các phương trình hóa học để minh họa cho từng tính chất của kim loại.
3. Lưu ý sử dụng công thức hóa học chính xác và đúng cơ cấu trong việc viết phương trình hóa học.
Câu trả lời cho câu hỏi trên:
Kim loại có khả năng tác dụng với oxi để tạo ra oxit:
$2Cu + O_2 \rightarrow 2CuO$
Kim loại cũng có thể tác dụng với một số phi kim như oxi để tạo ra oxit:
$4Fe + 3O_2 \rightarrow 2Fe_2O_3$
Kim loại có thể phản ứng với dung dịch axit để tạo ra muối và khí hiđro:
$2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2$
Cuối cùng, kim loại cũng có khả năng phản ứng với dung dịch muối của một kim loại khác để thay thế kim loại ở trong muối:
$Zn + CuSO_4 \rightarrow ZnSO_4 + Cu$
Câu trả lời trên giải thích các tính chất hóa học của kim loại và cung cấp các phương trình hóa học để minh họa cho từng loại tính chất đó.
Câu hỏi liên quan:
- A. Hoạt động khởi độngHãy nêu một số tính chất vật lí và tính chất hóa học của kim loại mà em biết,...
- B. Hoạt động hình thành kiến thứcI. Tính chất vật lí của kim loạiTiến hành thí nghiệm và ghi kết...
- Câu hỏi:1. Kim loại có các tính chất vật lí nào?2. Dựa vào các tính chất vật lí khác nhau của kim...
- II. Tính chất hóa học của kim loạiTiến hành thí nghiệm ghi kết quả theo bảng sau:
- III. Dãy hoạt động hóa học của kim loại1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế...
- Câu hỏi:Từ thí nghiệm 1, hãy so sánh mức độ hoạt động hóa học của Zn và Cu.Từ thí nghiệm 2, hãy so...
- 2. Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào ?Đọc thong tin và trả lười câu...
- C. Hoạt động luyện tập1.Kim loại dẫn điện tốt nhất là:A. Cu ...
- 3. Viết PTHH theo sơ đồ phản ứng sau đây (ghi rõ điều kiện nếu có)a, $.......... + .............
- 4.Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các kim loại: Zn, Al, Cu tác...
- 5.Hãy giải thích tại sao các kim loại K, Na, Ca,... khi tác dụng với dung dịch muối lại không...
- 6.Ngâm một lá kẽm trong 40 gam dung dịch CuSO4 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính...
- 7.Một hỗn hợp X ở dạng bột gồm Cu và Zn. Để xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại...
- D. Hoạt động vận dụng1.Hãy kể tên các kim loại được dùng làm vật liệu để chế tạo các vận dụng...
- 2.Cần phải lưu ý gì khi cắm phích điện vào ổ điện hoặc khi thấy dây dẫn điện của các vận dụng...
- E. Hoạt động tìm tòi mở rộngHãy tìm hiểu qua tài liệu, internet,... và cho biết kim loại nào được...
Một tính chất khác của kim loại là khả năng phản ứng với nước để tạo ra hidroxit kim loại và khí hydrogen. Ví dụ: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
Kim loại có khả năng tạo ra dung dịch muối kim loại khi tác động với axit. Ví dụ: 2Zn + 2HCl -> 2ZnCl2 + H2
Tính chất hóa học của kim loại bao gồm khả năng tạo ra oxit kim loại khi tiếp xúc với không khí. Ví dụ: 2Cu + O2 -> 2CuO