B. Hoạt động hình thành kiến thức1. Thể dị bội (lêch bội)Quan sát hình 24.3 và hình 24.4, giải...
Câu hỏi:
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Thể dị bội (lêch bội)
Quan sát hình 24.3 và hình 24.4, giải thích cơ chế tạo dị bội (2n +1) và (2n -1) trong nguyên phân và giảm phân. Thảo luận rồi diễn đạt các cơ chế đó bằng lời, bằng đoạn văn.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Việt
Cách làm:
1. Xem xét hình 24.3 và hình 24.4 để nhận diện các trường hợp dị bội (2n +1) và (2n -1) trong quá trình nguyên phân và giảm phân.
2. Hiểu rõ cơ chế tạo dị bội trong từng trường hợp bằng cách thảo luận và tìm hiểu về quá trình nguyên phân và giảm phân.
3. Sử dụng kiến thức và logic để diễn đạt cơ chế tạo dị bội bằng lời và bằng đoạn văn.
Câu trả lời chi tiết:
Trong quá trình nguyên phân, khi các tác nhân đột biến làm cho một NST kép không tách thành hai NST mà phân li hoàn toàn về một cực của tế bào, sẽ tạo ra hai tế bào con. Một tế bào con sẽ mang 2n + 1 NST, và tế bào con còn lại sẽ mang 2n - 1 NST.
Trong quá trình giảm phân, có thể xảy ra hai trường hợp rối loạn:
- Rối loạn Giảm phân I: một cặp NST nào đó không phân li đồng đều cho các tế bào con, dẫn đến việc tạo ra hai tế bào con. Một tế bào con sẽ mang n + 1 NST, và tế bào con còn lại sẽ mang n - 1 NST.
- Rối loạn Giảm phân II: một NST kép không tách thành hai NST mà phân li hoàn toàn về một cực của tế bào. Kết quả, sẽ tạo ra hai tế bào con. Một tế bào con sẽ mang n + 1 NST và tế bào con còn lại sẽ mang n - 1 NST. Nếu những tế bào con này tiếp tục thụ tinh với giao tử bình thường (n NST), sẽ tạo ra hai tế bào mới mang 2n + 1 và 2n - 1 NST.
1. Xem xét hình 24.3 và hình 24.4 để nhận diện các trường hợp dị bội (2n +1) và (2n -1) trong quá trình nguyên phân và giảm phân.
2. Hiểu rõ cơ chế tạo dị bội trong từng trường hợp bằng cách thảo luận và tìm hiểu về quá trình nguyên phân và giảm phân.
3. Sử dụng kiến thức và logic để diễn đạt cơ chế tạo dị bội bằng lời và bằng đoạn văn.
Câu trả lời chi tiết:
Trong quá trình nguyên phân, khi các tác nhân đột biến làm cho một NST kép không tách thành hai NST mà phân li hoàn toàn về một cực của tế bào, sẽ tạo ra hai tế bào con. Một tế bào con sẽ mang 2n + 1 NST, và tế bào con còn lại sẽ mang 2n - 1 NST.
Trong quá trình giảm phân, có thể xảy ra hai trường hợp rối loạn:
- Rối loạn Giảm phân I: một cặp NST nào đó không phân li đồng đều cho các tế bào con, dẫn đến việc tạo ra hai tế bào con. Một tế bào con sẽ mang n + 1 NST, và tế bào con còn lại sẽ mang n - 1 NST.
- Rối loạn Giảm phân II: một NST kép không tách thành hai NST mà phân li hoàn toàn về một cực của tế bào. Kết quả, sẽ tạo ra hai tế bào con. Một tế bào con sẽ mang n + 1 NST và tế bào con còn lại sẽ mang n - 1 NST. Nếu những tế bào con này tiếp tục thụ tinh với giao tử bình thường (n NST), sẽ tạo ra hai tế bào mới mang 2n + 1 và 2n - 1 NST.
Câu hỏi liên quan:
- A. Hoạt động khởi độngGiả sử xuất hiện các bộ NST với kí hiệu 3n,4n hoặc 21 + 1 hay 2n -1. Hãy dự...
- 2. Thể đa bộiQuan sát hình 24.5, mô tả cơ chế tạo thành thể đa bội trong nguyên nhân và giảm phân.
- C. Hoạt động luyện tập1. Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là...
- 2. Quan sát hình 24.7, giải thích cơ chế phát sinh các dạng đa bội.
- 3. Hoàn thành bảng 24.1.Bảng 24.1. So sánh cơ thể lưỡng bội (2n) với cơ thể đa bội (3n,4n, ...)Cơ...
- 4. Khi lai 2 cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây lai tam bội có kiểu...
- 5. Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một...
- 6. Thể dị bội làA.cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 2n NST.B. giao tử có (n -1) hay (n +...
- 7. Đột biến thể đa bội làA. cơ thể có tế bào sinh dưỡng với số lượng NST là bội số của n (nhiều hơn...
- 8. Sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tạo nênA. thể dị bội.B. thể đa bội.C....
- D. Hoạt động vận dụngLập bảng 24.2. So sánh thể dị bội với thể đa bội.Dấu hiệu so sánhThể dị bộiThể...
- E. Hoạt động tìm tòi mở rộng1. Hãy tìm thêm một số ví dụ về đột biến số lượng NST phát sinh trong...
Cơ chế tạo dị bội (2n - 1) xảy ra khi có sự chia tách không đồng đều trong quá trình nguyên phân, dẫn đến một gamet có số nhiễm sắc thể lẻ (2n - 1) hoặc (2n + 1), trong khi gamet còn lại có số nhiễm sắc thể bình thường (2n).
Cơ chế tạo dị bội (2n +1) xảy ra khi có sự chia tách không đồng đều trong quá trình nguyên phân, dẫn đến một gamet có số nhiễm sắc thể lẻ (2n + 1) hoặc (2n -1), trong khi gamet còn lại có số nhiễm sắc thể bình thường (2n).
Trong quá trình nguyên phân, dị bội được tạo ra khi có sự chia tách không đều của các nhiễm sắc thể homologous trong quá trình giảm phân hoặc không đồng phôi trong quá trình nguyên phân.