5. Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một...
Câu hỏi:
5. Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện ba thể đột biến (kí hiệu A, B, C). Phân tích tế bào học ba thể đột biến đó, thu được kết quả sau:
Thể đột biến | Số NST đếm được ở từng cặp | ||||
I | II | III | IV | V | |
A | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
B | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
C | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 |
a, Xác định tên gọi của các thể đột biến trên.
b, Nêu cơ chế hình thành thể đột biến C.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Ánh
Để giải câu hỏi trên, ta cần phân tích số lượng NST ở từng cặp của bộ NST gốc và ba thể đột biến A, B, C.a, Xác định tên gọi của các thể đột biến:- Thể đột biến A: có 3 NST ở cặp I, 3 NST ở cặp II, 3 NST ở cặp III, 3 NST ở cặp IV và 3 NST ở cặp V. Do đó, thể A là thể tam bội.- Thể đột biến B: có 4 NST ở tất cả các cặp NST. Vậy thể B là thể tứ bội.- Thể đột biến C: có 1 NST ở cặp I, 2 NST ở cặp II, 2 NST ở cặp III, 2 NST ở cặp IV và 2 NST ở cặp V. Thể C là thể 1 nhiễm ở cặp Ib.b, Cơ chế hình thành thể đột biến C:Thể đột biến C hình thành do sự không đều trong quá trình giảm phân của NST. Khi cặp NST giảm phân, một trong hai giao tử không có NST ở cặp số 1, tạo thành giao tử n-1. Giao tử này kết hợp với giao tử n bình thường tạo ra hợp tử 2n-1, nơi NST bị thiếu ở cặp số 1, dẫn đến thể đột biến C - thể 1 nhiễm ở cặp số 1.Vậy đó là cách làm và câu trả lời cho câu hỏi trên.
Câu hỏi liên quan:
- A. Hoạt động khởi độngGiả sử xuất hiện các bộ NST với kí hiệu 3n,4n hoặc 21 + 1 hay 2n -1. Hãy dự...
- B. Hoạt động hình thành kiến thức1. Thể dị bội (lêch bội)Quan sát hình 24.3 và hình 24.4, giải...
- 2. Thể đa bộiQuan sát hình 24.5, mô tả cơ chế tạo thành thể đa bội trong nguyên nhân và giảm phân.
- C. Hoạt động luyện tập1. Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là...
- 2. Quan sát hình 24.7, giải thích cơ chế phát sinh các dạng đa bội.
- 3. Hoàn thành bảng 24.1.Bảng 24.1. So sánh cơ thể lưỡng bội (2n) với cơ thể đa bội (3n,4n, ...)Cơ...
- 4. Khi lai 2 cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây lai tam bội có kiểu...
- 6. Thể dị bội làA.cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 2n NST.B. giao tử có (n -1) hay (n +...
- 7. Đột biến thể đa bội làA. cơ thể có tế bào sinh dưỡng với số lượng NST là bội số của n (nhiều hơn...
- 8. Sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tạo nênA. thể dị bội.B. thể đa bội.C....
- D. Hoạt động vận dụngLập bảng 24.2. So sánh thể dị bội với thể đa bội.Dấu hiệu so sánhThể dị bộiThể...
- E. Hoạt động tìm tòi mở rộng1. Hãy tìm thêm một số ví dụ về đột biến số lượng NST phát sinh trong...
e. Thể đột biến C có số NST đếm được là 12222.
d. Thể đột biến B có số NST đếm được là 44444.
c. Thể đột biến A có số NST đếm được là 33333.
b. Cơ chế hình thành thể đột biến C là do mất một cặp NST ở NST III.
a. Tên gọi của các thể đột biến là: A, B, C.