4. a,Em hãy cho biết vị trí của nguyên tố lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa...
Câu hỏi:
4. a, Em hãy cho biết vị trí của nguyên tố lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (ô nguyên tố, chu kì, nhóm).
b, Cho biết tính chất hóa học của lưu huỳnh và so sánh với tính chất hóa học của các nguyên tố: O, P, Se. Giải tích.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Hạnh
Phương pháp giải:- Để xác định vị trí của nguyên tố lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, chúng ta cần xác định số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh và sau đó xác định ô nguyên tố, chu kì và nhóm mà nó thuộc vào.- Sau đó, để so sánh tính chất hóa học của lưu huỳnh với các nguyên tố O, P, Se, cần phân tích các tác dụng của lưu huỳnh với hidro, phi kim, kim loại và chất có tính oxi hóa mạnh. Tiếp theo, so sánh tính chất hóa học của lưu huỳnh với các nguyên tố O, P, Se dựa trên tính chất hóa học chung của chúng.Câu trả lời:a, Lưu huỳnh (S) có số hiệu nguyên tử là 16, nằm ở ô 16, chu kì 3, nhóm VI.b, Tính chất hóa học của lưu huỳnh: Lưu huỳnh tác dụng với hidro, phi kim, kim loại và chất có tính oxi hóa mạnh như H2SO4 đặc nóng, HNO3 đặc nóng. Tính chất hóa học của lưu huỳnh gần tương tự với các nguyên tố O, P, Se. Cả 4 nguyên tố này đều là phi kim, nên có tính chất hóa học tương đồng.ển.
Câu hỏi liên quan:
- 1.Viết PTHH của các phản ứng (nếu có) trong các các trường hợp sau:a, $H_{2} + Fe_{2}O_{3}...
- 2. a, Viết PTHH biểu diễn sự chuyển hóa sau đây:$S\overset{(1)}{\rightarrow} H_{2}S...
- 3.Viết PTHH (lấy ví dụ với các chất cụ thể) theo dãy chuyển hóa sau:
- 5.Ngâm một lá sắt trong 100 ml dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy lá sắt ra rửa...
- 6.Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Fe. Trộn đều hỗn hợp A rồi chia làm 2 phần bằng nhau.Cho phần 1...
- 7.Từ một tấn quặng hematit chứa 58% Fe2O3 có thể sản xuất được bao nhiêu tấn gang chứa 95,5%...
b. Lưu huỳnh có tính chất hóa học gồm khả năng tạo liên kết đôi, tạo các hợp chất hữu cơ và không tan trong nước. So với O, lưu huỳnh có tính khử mạnh hơn và tạo phức với kim loại. So với P, lưu huỳnh có tính khử yếu hơn và tạo hợp chất không kết hợp với kim loại. So với Se, lưu huỳnh có tính oxi hóa cao hơn và tạo liên kết phức với kim loại.
a. Lưu huỳnh nằm trong chu kì 3 và nhóm chalcogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố.
b. Tính chất hóa học của lưu huỳnh bao gồm khả năng tạo phản ứng oxi hóa, có khả năng tạo phức với các kim loại như sắt và đồng. So sánh với O, lưu huỳnh khả năng tạo phức với kim loại yếu hơn và tính oxi hóa cao hơn. So với P, lưu huỳnh có tính khử mạnh hơn và tạo phức với kim loại khác nhau. So với Se, lưu huỳnh có khả năng tạo phản ứng oxi hóa mạnh hơn.
a. Lưu huỳnh có vị trí trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ở ô nguyên tố thứ 16, nằm ở chu kì 3 và thuộc nhóm chalcogen.