Hoạt động 2:Xét đa thức p(n) = n2– n +41.a)Hãy tính p(1), p(2), p(3), p(4),...
Câu hỏi:
Hoạt động 2: Xét đa thức p(n) = n2 – n + 41.
a) Hãy tính p(1), p(2), p(3), p(4), p(5) và chứng tỏ rằng các kết quả nhận được đều là số nguyên tố.
b) Hãy đưa ra một dự đoán cho p(n) trong trường hợp tổng quát
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Giang
Để giải câu hỏi trên, ta cần thực hiện các bước sau:
a) Tính giá trị của p(1), p(2), p(3), p(4), p(5) bằng cách thay n = 1, 2, 3, 4, 5 vào đa thức p(n) = n^2 - n + 41 để tính toán. Sau đó kiểm tra xem kết quả có phải là số nguyên tố hay không.
b) Dựa vào kết quả ở phần a, ta có thể đưa ra dự đoán rằng p(n) là số nguyên tố với mọi n > 1. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khẳng định này không hoàn toàn chính xác, vì khi n = 41, giá trị của p(41) không còn là số nguyên tố.
Vậy, câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn cho câu hỏi trên như sau:
a) p(1) = 41, p(2) = 43, p(3) = 47, p(4) = 53, p(5) = 61. Do đó p(1), p(2), p(3), p(4), p(5) đều là các số nguyên tố.
b) Dựa vào kết quả ở phần a, ta có thể dự đoán rằng p(n) là số nguyên tố với mọi n > 1. Tuy nhiên, lưu ý rằng khi n = 41, giá trị của p(41) không phải là số nguyên tố và vì vậy không thể áp dụng qui tắc này cho mọi n.
a) Tính giá trị của p(1), p(2), p(3), p(4), p(5) bằng cách thay n = 1, 2, 3, 4, 5 vào đa thức p(n) = n^2 - n + 41 để tính toán. Sau đó kiểm tra xem kết quả có phải là số nguyên tố hay không.
b) Dựa vào kết quả ở phần a, ta có thể đưa ra dự đoán rằng p(n) là số nguyên tố với mọi n > 1. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khẳng định này không hoàn toàn chính xác, vì khi n = 41, giá trị của p(41) không còn là số nguyên tố.
Vậy, câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn cho câu hỏi trên như sau:
a) p(1) = 41, p(2) = 43, p(3) = 47, p(4) = 53, p(5) = 61. Do đó p(1), p(2), p(3), p(4), p(5) đều là các số nguyên tố.
b) Dựa vào kết quả ở phần a, ta có thể dự đoán rằng p(n) là số nguyên tố với mọi n > 1. Tuy nhiên, lưu ý rằng khi n = 41, giá trị của p(41) không phải là số nguyên tố và vì vậy không thể áp dụng qui tắc này cho mọi n.
Câu hỏi liên quan:
- 1.PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌCHoạt động 1: Hãy quan sát các đẳng thức sau:Có nhận xét gì về các số...
- Luyện tập 1:Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n≥ 1, ta có
- Luyện tập 2:Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n≥ 2, ta có đằng thức:
- 2.MỘT SỐ ỨNG DỤNG KHÁC CỦA PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌCVận dụng:Lãi suất gửi tiết kiệm trong...
- BÀI TẬP2.1.Sử dụng phương pháp quy nạp toán học, chứng minh các đẳng thức sau đúng với mọi số tự...
- 2.2.Mỗi khẳng định sau là đủng hay sai? Nếu em nghĩ là nó đủng, hãy chứng minh nó. Nếu em...
- 2.3.Chứng minh rằng$n^{3}$– n + 3 chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n ≥ 1.
- 2.4.Chứng minh rằng$n^{2}$– n + 41 là số lẻ với mọi số nguyên dương n.
- 2.5.Chứng minh rằng nếu x > –1 thì$(1+x)^{n}$≥ 1+ nx với mọi số tự nhiên n.
- 2.6.Cho tổnga) Tính S1, S2, S3.b) Dự đoán công thức tính tồng Snvà chứng minh bằng quy...
- 2.7.Sừ dụng phương pháp quy nạp toán học, chứng minh rằng số đường chéo của một đa giác n cạnh (n ≥...
- 2.8.Ta sẽ “lập luận” bằng quy nạp toán học đề chỉ ra rằng: “Mọi con mèo đều có cùng màu”. Ta gọi...
Bình luận (0)