2.MỘT SỐ ỨNG DỤNG KHÁC CỦA PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌCVận dụng:Lãi suất gửi tiết kiệm trong...
Câu hỏi:
2.MỘT SỐ ỨNG DỤNG KHÁC CỦA PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC
Vận dụng: Lãi suất gửi tiết kiệm trong ngân hàng thường được tính theo thể thức lãi kép theo định kì. Theo thề thức này, nếu đến kì hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được tính vào vốn của kì kế tiếp. Giả sử một người gửi số tiền A với lãi suất r không đổi trong mỗi kì.
a) Tính tổng số tiền (cả vốn lẫn lãi) T1, T2, T3 mà người đó nhận được sau kì thứ 1, sau kì thứ 2 và sau kì thứ 3.
b) Dự đoán công thức tính tổng số tiền (cả vốn lẫn lãi) Tn mà người đó thu được sau n kì. Hãy chứng minh công thức nhận được đó bằng quy nạp.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Đức
Để giải bài toán này, ta sử dụng phương pháp quy nạp toán học như sau:a) Để tính tổng số tiền (cả vốn lẫn lãi) T1, T2, T3 mà người đó nhận được sau kì thứ 1, sau kì thứ 2 và sau kì thứ 3, ta sử dụng công thức:- Tổng số tiền sau kì thứ 1: T1 = A + Ar = A(1 + r)- Tổng số tiền sau kì thứ 2: T2 = A(1 + r) + A(1 + r)r = A(1 + r)(1 + r) = A(1 + r)^2- Tổng số tiền sau kì thứ 3: T3 = A(1 + r)^2 + A(1 + r)^2r = A(1 + r)^3b) Để dự đoán công thức tính tổng số tiền (cả vốn lẫn lãi) Tn mà người đó thu được sau n kì, ta quan sát các kết quả trước đó và đưa ra giả thiết Tn = A(1 + r)^n. Bây giờ, để chứng minh công thức này bằng quy nạp, ta chứng minh đúng với n = 1, và sau đó giả sử công thức đúng với n = k, và chứng minh đúng với n = k + 1. Cụ thể:- Đối với n = 1: T1 = A(1 + r) = A(1 + r)^1. Điều này chứng minh công thức đúng với n = 1.- Giả sử công thức đúng với n = k, tức là Tk = A(1 + r)^k. - Chứng minh cho n = k + 1: T(k + 1) = A(1 + r)^(k+1).Từ đó, chứng minh rằng công thức Tn = A(1 + r)^n đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.
Câu hỏi liên quan:
- 1.PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌCHoạt động 1: Hãy quan sát các đẳng thức sau:Có nhận xét gì về các số...
- Hoạt động 2:Xét đa thức p(n) = n2– n +41.a)Hãy tính p(1), p(2), p(3), p(4),...
- Luyện tập 1:Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n≥ 1, ta có
- Luyện tập 2:Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n≥ 2, ta có đằng thức:
- BÀI TẬP2.1.Sử dụng phương pháp quy nạp toán học, chứng minh các đẳng thức sau đúng với mọi số tự...
- 2.2.Mỗi khẳng định sau là đủng hay sai? Nếu em nghĩ là nó đủng, hãy chứng minh nó. Nếu em...
- 2.3.Chứng minh rằng$n^{3}$– n + 3 chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n ≥ 1.
- 2.4.Chứng minh rằng$n^{2}$– n + 41 là số lẻ với mọi số nguyên dương n.
- 2.5.Chứng minh rằng nếu x > –1 thì$(1+x)^{n}$≥ 1+ nx với mọi số tự nhiên n.
- 2.6.Cho tổnga) Tính S1, S2, S3.b) Dự đoán công thức tính tồng Snvà chứng minh bằng quy...
- 2.7.Sừ dụng phương pháp quy nạp toán học, chứng minh rằng số đường chéo của một đa giác n cạnh (n ≥...
- 2.8.Ta sẽ “lập luận” bằng quy nạp toán học đề chỉ ra rằng: “Mọi con mèo đều có cùng màu”. Ta gọi...
Bình luận (0)