Câu 4: Trang 26 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2Đốt cháy hoàn toàn m (gam) benzen, toàn bộ sản phẩm...

Câu hỏi:

Câu 4: Trang 26 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Đốt cháy hoàn toàn m (gam) benzen, toàn bộ sản phẩm cháy bao gồm $CO_2$ và $H_2O$ được dẫn vào bình đựng $Ca(OH)_2$ dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 6,36 gam và có a (gam) kết tủa tách ra. Xác định a, m.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Ánh
Cách 1:
- Theo phản ứng hóa học:
$2C_6H_6 + 15O_2 \rightarrow 12CO_2 + 6H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 + H_2O$
- Gọi số mol ban đầu của benzen là x (mol, x > 0).
- Theo phản ứng hóa học, ta có:
$n_{CO_2} = 6n_{C_6H_6} = 6x$ (mol)
$n_{H_2O} = 3n_{C_6H_6} = 3x$ (mol)
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 6x$ (mol)
- Khối lượng bình tăng thêm là: $(m_{CO_2} + m_{H_2O}) = 6x\times 44 + 3x\times 18 = 318x = 6,36$
$\Rightarrow x = \frac{6,36}{318} = 0,02$ (mol)
- Kết tủa chính là $CaCO_3$.
- Khối lượng benzen là: $m = 0,02\times 78 = 1,56$ (gam)
- Khối lượng kết tủa là: $a = 6\times 0,02\times 100 = 12$ (gam)

Cách 2:
- Quá trình cháy hoàn toàn benzen theo phản ứng hóa học:
$2C_6H_6 + 15O_2 \rightarrow 12CO_2 + 6H_2O$
- Vì sản phẩm cháy bao gồm chỉ $CO_2$ và $H_2O$, nên khối lượng sản phẩm tăng cũng chính là khối lượng $CO_2$ và $H_2O$ tạo thành.
- Gọi số mol benzen là x, theo phản ứng hóa học, số mol $CO_2$ tạo thành là 6x.
- Khối lượng tăng của bình là: 6x*44 (do khối lượng của 1 mol $CO_2$ là 44 gam).
- Giải phương trình 6x*44 = 6,36 để tìm ra x.
- Tính khối lượng benzen ban đầu bằng cách nhân số mol benzen với khối lượng một mol benzen.
- Tính khối lượng kết tủa bằng cách tính khối lượng $CaCO_3$ tạo ra từ số mol $CO_2$ đã xác định và đổi ra khối lượng.

Câu trả lời đầy đủ và chi tiết:
- Khối lượng benzen ban đầu là 1,56 (gam).
- Khối lượng kết tủa là 12 (gam).
Bình luận (4)

HNguyen Anh

Cuối cùng, để xác định m, ta sử dụng phương trình cháy hoàn toàn benzen và tính lượng $CO_2$ và $H_2O$ sinh ra từ số gam benzen đã đốt. Sau đó, dùng tỉ lệ với khối lượng $Ca(OH)_2$ phản ứng để tính m.

Trả lời.

Trần Văn Thiện

Sau khi tính được khối lượng $Ca(OH)_2$ phản ứng với $CO_2$ và $H_2O$, ta tiến hành tính khối lượng kết tủa a. Ta biết rằng 74g $Ca(OH)_2$ tạo ra 100g $CaCO_3$. Vậy 67,64g $Ca(OH)_2$ tạo ra $a$ gam kết tủa. Từ đó, ta tính được a.

Trả lời.

Ly Kha

Tính khối lượng $Ca(OH)_2$ tác dụng với $CO_2$ và $H_2O$ theo phản ứng trên: 1 mol $CO_2$ có khối lượng là 44g nên 44g $CO_2$ tạo ra 74g $Ca(OH)_2$. Vì khối lượng bình tăng thêm 6,36g nên lượng $Ca(OH)_2$ phản ứng với $CO_2$ và $H_2O$ là 74g - 6,36g = 67,64g.

Trả lời.

Nguyễn Hà

Để xác định a, ta cần tính khối lượng $Ca(OH)_2$ phản ứng với $CO_2$ và $H_2O$. Ta biết rằng 1 mol $CO_2$ phản ứng với 1 mol $Ca(OH)_2$ tạo ra 1 mol kết tủa $CaCO_3$.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.10681 sec| 2202.188 kb