Bài tập 8. Cho hai điểm A(1; 3), B(4; 2).a. Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA = DBb....
Câu hỏi:
Bài tập 8. Cho hai điểm A(1; 3), B(4; 2).
a. Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA = DB
b. Tính chu vi tam giác OAB.
c. Chứng minh rằng OA vuông góc với AB và từ đó tính diện tích tam giác OAB.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Linh
a. Cách làm 1: - D nằm trên trục Ox nên tọa độ của D là D(x; 0)- Khoảng cách DA = DB nên ta có $(x - 1)^{2} + (-3)^{2} = (x - 4)^{2} + (-2)^{2}$- Giải phương trình ta được x = $\frac{5}{3}$, suy ra tọa độ của D là D($\frac{5}{3}$; 0)Cách làm 2:- Tính vectơ $\vec{AD}$ = (x - 1; -3) và $\vec{BD}$ = (x - 4; -2)- Vì DA = DB nên ta có $(x - 1)^{2} + (-3)^{2} = (x - 4)^{2} + (-2)^{2}$- Tìm x và từ đó tính tọa độ của Db. - Tính độ dài của các vectơ OA, OB, AB- Chu vi tam giác OAB = OA + OB + AB = $\sqrt{10}$ + $2\sqrt{5}$ + $\sqrt{10}$ = $2\sqrt{10}$ + $2\sqrt{5}$c. - Tính tích vô hướng giữa $\vec{OA}$ và $\vec{AB}$, nếu bằng 0 tức là OA $\perp$ AB- Tính diện tích tam giác OAB bằng $\frac{1}{2}$ OA * AB = $\frac{1}{2}$ * $\sqrt{10}$ * $\sqrt{10}$ = 5Câu trả lời đầy đủ và chi tiết: a. Tọa độ của D là D($\frac{5}{3}$; 0) b. Chu vi tam giác OAB là $2\sqrt{10} + 2\sqrt{5}$ c. OA vuông góc với AB và diện tích tam giác OAB là 5
Câu hỏi liên quan:
- Bài tập 1. Trên trục (O;$\vec{e}$) cho các điểm A, B, C, D có tọa độ lần lượt là 4; -1; -5; ...
- Bài tập 2. Chứng minh rằng:a. $\vec{a}$ = (4; -6) và$\vec{b}$ = (-2; 3) là hai vectơ ngược...
- Bài tập 3. Tìm tọa độ các vectơ sau:a. $\vec{a}$ = $2\vec{i} + 7\vec{j}$;b. $\vec{b}$ = $-\vec{i} +...
- Bài tập 4. Cho bốn điểm A(3; 5), B(4; 0), C(0; -3), D(2; 2). Trong các điểm đã cho, hãy tìm điểm:a....
- Bài tập 5. Cho điểm M($x_{0}$; $y_{0}$). Tìm tọa độ:a. Điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm M...
- Bài tập 6. Cho ba điểm A(2; 2); B(3; 5), C(5; 5).a. Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình...
- Bài tập 7. Cho tam giác ABC có các điểm M(2; 2), N(3; 4), P(5; 3) lần lượt là trung điểm của các...
- Bài tập 9. Tính góc xen giữa hai vectơ$\vec{a}$ và$\vec{b}$ trong các trường hợp sau:a....
- Bài tập 10. Cho bốn điểm A(7; -3), B(8; 4), C(1; 5), D(0; -2). Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình...
- Bài tập 11. Một máy bay đang hạ cánh với vận tốc$\vec{v}$ = (-210; -42). Cho biết vận tốc của...
c. Ta có: AB = sqrt(10), OA = sqrt(10), OB = sqrt(20) Nếu OA vuông góc với AB thì tích vô hướng cũng phải bằng 0: OA * AB = 1*3 + 3*1 = 6 Tích vô hướng này không bằng 0 nên OA không vuông góc với AB. Do đó, ta không thể tính diện tích tam giác OAB.
b. Để tính chu vi tam giác OAB, ta dùng công thức tính chu vi tam giác trong hệ tọa độ: AB = sqrt((4-1)^2 + (2-3)^2) = sqrt(3^2 + 1^2) = sqrt(10) OA = sqrt(1^2 + 3^2) = sqrt(10) OB = sqrt(4^2 + 2^2) = sqrt(20) Chu vi tam giác OAB = OA + AB + OB = sqrt(10) + sqrt(10) + sqrt(20).
a. Để tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA = DB, ta biết rằng để DA = DB thì tọa độ của D sẽ là (x;0). Từ đó, ta có hệ phương trình giải xác định tọa độ của D: sqrt((x-1)^2 + 3^2) = sqrt((x-4)^2 + 2^2) => (x-1)^2 + 9 = (x-4)^2 + 4 => x^2 - 2x + 1 + 9 = x^2 - 8x + 16 + 4 => 6x = 10 => x = 5/3. Vậy tọa độ của điểm D là (5/3; 0).