Bài tập 19 trang 29 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:Cho hai hàm số y = x + 3, y =...
Câu hỏi:
Bài tập 19 trang 29 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Cho hai hàm số y = x + 3, y = -x + 3 có đồ thị lần lượt là các đường thẳng d1 và d2.
a) Bằng cách vẽ hình, tìm tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng nói trên và tìm các giao điểm B, C lần lượt của d1 và d2 với trục Ox
b) Dùng thước đo góc để tìm góc tạo bởi d1 và d2 lần lượt với trục Ox
c) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Đạt
a) Phương pháp giải:
- Với hàm số y = x + 3:
+ Đặt x = 0, ta tính được y = 3, suy ra tọa độ của điểm A là (0, 3).
+ Đặt y = 0, ta tính được x = -3, suy ra tọa độ của điểm B là (-3, 0).
- Với hàm số y = -x + 3:
+ Đặt x = 0, ta tính được y = 3, suy ra tọa độ của điểm A là (0, 3).
+ Đặt y = 0, ta tính được x = 3, suy ra tọa độ của điểm C là (3, 0).
Do đó, tọa độ của các điểm là: A(0, 3), B(-3, 0), C(3, 0).
b) Phương pháp giải:
- Góc tạo bởi d1 và trục Ox được tính bằng $\arctan(\frac{1}{1}) = 45^\circ$.
- Góc tạo bởi d2 và trục Ox được tính bằng $\arctan(\frac{-1}{1}) = 135^\circ$.
c) Phương pháp giải:
- Ta tính được AC = AB = $\sqrt{3^2 + 3^2} = 3\sqrt{2}$ và BC = 3 + 3 = 6.
- Chu vi tam giác ABC là: $3\sqrt{2} + 3\sqrt{2} + 6 = 6 + 6\sqrt{2}$.
- Diện tích tam giác ABC là: $\frac{1}{2} \times 3 \times 6 = 9$.
Vậy tất cả các câu hỏi đã được giải.
- Với hàm số y = x + 3:
+ Đặt x = 0, ta tính được y = 3, suy ra tọa độ của điểm A là (0, 3).
+ Đặt y = 0, ta tính được x = -3, suy ra tọa độ của điểm B là (-3, 0).
- Với hàm số y = -x + 3:
+ Đặt x = 0, ta tính được y = 3, suy ra tọa độ của điểm A là (0, 3).
+ Đặt y = 0, ta tính được x = 3, suy ra tọa độ của điểm C là (3, 0).
Do đó, tọa độ của các điểm là: A(0, 3), B(-3, 0), C(3, 0).
b) Phương pháp giải:
- Góc tạo bởi d1 và trục Ox được tính bằng $\arctan(\frac{1}{1}) = 45^\circ$.
- Góc tạo bởi d2 và trục Ox được tính bằng $\arctan(\frac{-1}{1}) = 135^\circ$.
c) Phương pháp giải:
- Ta tính được AC = AB = $\sqrt{3^2 + 3^2} = 3\sqrt{2}$ và BC = 3 + 3 = 6.
- Chu vi tam giác ABC là: $3\sqrt{2} + 3\sqrt{2} + 6 = 6 + 6\sqrt{2}$.
- Diện tích tam giác ABC là: $\frac{1}{2} \times 3 \times 6 = 9$.
Vậy tất cả các câu hỏi đã được giải.
Câu hỏi liên quan:
- Câu hỏi trắc nghiệmChọn phương án đúngBài tập 1 trang 28 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2...
- Bài tập 2 trang 28 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:Độ dài cạnh MN của tứ giác...
- Bài tập 3 trang 28 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Một người bắt đầu mở một vòi nước...
- Bài tập 4 trang 28 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Trong các điểm sau, điểm nào thuộc...
- Bài tập 5 trang 28 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Trong các điểm sau điểm nào thuộc đồ...
- Bài tập 6 trang 28 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:Đường thẳng song song với đường...
- Bài tập 7 trang 28 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Cho hai đường thẳng...
- Bài tập 8 trang 28 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Cho các hàm số bậc nhất...
- Bài tập 9 trang 28 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:Đồ thị hàm số $y=\frac{-x+1...
- Bài tập tự luậnBài tập 10 trang 29 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Cho hàm số...
- Bài tập 11 trang 29 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Cho hàm số $y = f(x)=-x^{2}+1$....
- Bài tập 12 trang 29 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh...
- Bài tập 13 trang 29 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Cho biết đồ thị của hàm số y = ax...
- Bài tập 14 trang 29 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Tìm hàm số có đồ thị là đường thẳng...
- Bài tập 15 trang 29 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Một người đi bộ với tốc độ không...
- Bài tập 16 trang 29 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Tìm m để các hàm số bậc nhất y =...
- Bài tập 17 trang 29 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Tìm n để các hàm số bậc nhất y =...
- Bài tập 18 trang 29 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Tìm k để các hàm số bậc nhất y = kx...
{
"content1": "a) Tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng là nơi mà y = x + 3 và y = -x + 3 cắt nhau. Giải hệ phương trình x + 3 = -x + 3 ta được x = 0. Thay x vào một trong hai hàm số ban đầu ta được y = 3. Vậy tọa độ của điểm A là (0,3). Để tìm B và C, ta thấy d1 cắt trục Oy tại (0,3) và d2 cắt trục Oy tại (0,3). Vậy tọa độ của B và C lần lượt là (0,3).",
"content2": "b) Để tính góc tạo bởi d1 và d2 với trục Ox, ta cần tính arctan của hệ số góc của hai đường thẳng. Với d1 có góc là arctan(1) = 45 độ và với d2 có góc là arctan(-1) = -45 độ. Vậy góc tạo bởi d1 và d2 với trục Ox lần lượt là 45 độ và -45 độ.",
"content3": "c) Chu vi tam giác ABC có thể tính bằng cách tính tổng độ dài ba cạnh AB, BC và AC. Với AB = 3, BC = 3 và AC = sqrt(18). Vậy chu vi tam giác ABC là 3 + 3 + sqrt(18) = 6 + 3sqrt(2). Diện tích tam giác ABC có thể tính bằng công thức diện tích tam giác bằng nửa tích số đo 2 cạnh nhân sin góc giữa chúng. Tính sin góc A ta được sin(45 độ) = sqrt(2)/2. Vậy diện tích tam giác ABC là 1/2 * 3 * 3 * sqrt(2)/2 = 9/2.",
"content4": "a) Để tìm tọa độ giao điểm A, ta giải hệ phương trình y = x + 3 và y = -x + 3. Ta có x + 3 = -x + 3 <=> 2x = 0 <=> x = 0. Thay x vào phương trình y = x + 3 hoặc y = -x + 3 ta được y = 3. Vậy tọa độ của A là (0,3). B và C lần lượt là (0,3) vì d1, d2 cắt trục Oy tại điểm đó.",
"content5": "b) Góc tạo bởi d1 và d2 với trục Ox lần lượt là góc giữa đường thẳng và trục Ox, ta sử dụng arctan của hệ số góc của d1 và d2 để tính. Góc của d1 là arctan(1) = 45 độ và góc của d2 là arctan(-1) = -45 độ.",
}