4.Điện trở của dây dẫn kim loại phụ thuộc vào các yếu tố nào? Viết công thức mô tả mối liên...
Câu hỏi:
4. Điện trở của dây dẫn kim loại phụ thuộc vào các yếu tố nào? Viết công thức mô tả mối liên hệ đó. Điện trở suất là gì? Nêu ý nghĩa và đơn vị của điện trở suất.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Việt
Cách làm:1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến điện trở của dây dẫn kim loại: chiều dài dây dẫn, tiết diện của dây dẫn, vật liệu làm dây dẫn.2. Sử dụng công thức $R = \rho . \frac{l}{S}$ để mô tả mối liên hệ giữa các yếu tố đó.3. Định nghĩa và tính điện trở suất, đơn vị là $\Omega . m$.Câu trả lời:Điện trở của dây dẫn kim loại phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn, tiết diện của dây dẫn và vật liệu làm dây dẫn. Mối liên hệ này được mô tả bằng công thức $R = \rho . \frac{l}{S}$, trong đó R là điện trở, $\rho$ là điện trở suất, l là chiều dài dây dẫn và S là tiết diện của dây dẫn.Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của mỗi chất. Chất có điện trở suất thấp sẽ dễ dàng cho dòng điện truyền qua và ngược lại, chất có điện trở suất lớn sẽ có tính cản trở dòng điện lớn. Đơn vị của điện trở suất là $\Omega . m$.
Câu hỏi liên quan:
- * Trả lời câu hỏi.1.Điện trở của dây dẫn là gì? Đơn vị và kí hiệu đơn vị đo của điện trở.
- 2.Phát biểu định luật Ôm cho đoạn mạch có một điện trở (một dây dẫn). Vẽ đồ thị biểu thị sự...
- 3.Nêu công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp, đoạn mạch mắc song...
- 5.Biến trở là gì? Có những kí hiệu nào mô tả biến trở trong mạch điện? Vẽ hình minh họa.
- 6.Cho biết cách mắc vôn kế, ampe kế để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch...
- 7.Viết công thức tính công suất điện của một dụng cụ tiêu thụ điện.
- 8.Cho biết số vôn và số oát ghi trên một dụng cụ tiêu thụ điện và cho biết:a, Cách tính cường...
- 9.Giải thích tại sao cùng với một cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn thì dây tóc...
- 10. Nêu các biện pháp sử dụng điện an toàn và tiết kiệm.
- * Giải bài tập1.Cường độ qua dây dẫn là 3 A khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 30 V.a,...
- 2.Hai điện trở R1 = 50 $\Omega$, R2 = 100 $\Omega$được mắc nối tiếp vào hai đầu một...
- 3.Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 9 $\Omega$, R2= 6 $\Omega$mắc song song với nhau...
- 4.Cho mạch điện như hình 13.1, vôn kế chỉ 36 V, ampe kế chỉ 3 A, R1 = 30 $\Omega$.a,...
- 5.Một dây dẫn bằng niken dài 20 m, tiết diện $0,05 mm^{2}$. Điện trở suất của niken là $0,4.1...
- 6.Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ...
- 7.Cho mạch điện có sơ đồ như hình 13.2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U =9 V, dây nối...
- * Tự kiểm traCâu 1.Công thức không dùng để tính công suất điện là:$A. P=UI^{2}$ ...
- Câu 2.Trong các hệ thức liên hệ về đơn vị sau đây, hệ thức nào không đúng?A. 1 kW.h = 360000...
- Câu 3.Dòng điện có cường độ 2 A chạy qua dây dẫn có điện trở 20 $\Omega$ trong thời gian 30...
- Câu 4.Trong các việc làm dưới đây, việc làm nào là an toàn khi sử dụng điện?A. Rút phích cắm...
- Câu 5.Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là...
- Câu 6.Cho đoạn mạch gồm {R1 nt (R2 // R3)}. Biết R1 = 6 $\Omega$, R2 = 30 $\Omega$, R3 =15...
- Câu 7.Điện trở R=12 $\Omega$ được mắc nối tiếp một biến trở Rx vào nguồn điện có hiệu điện...
- Câu 8.Cho mạch điện gồm R1 nt (R2 // R3). Biết R1 = 6 $\Omega$, R2 = 2R3 = 18...
- Câu 9.Để làm nóng một khối lượng nước bằng cách cho dòng điện có cường độ 2 A đi qua một điện...
- Câu 10.Một đènpac loại 15 W được chế tạo để có độ sáng bằng đèn dây tóc loại 75 W; nếu dùng...
- Câu 11. Cho mạch điện (hình 13.3), biết R2 = 10 $\Omega$, R3 = 2R1, điện trở các vôn kế lớn vô cùng...
- Câu 12.Một bàn là điện loại 220 V - 1100 W, biết dây đốt nóng có chiều dài 1,2 m và tiết diện...
- Câu 13.Một trạm biến thế cách khu dân cư 5 km, đường dây tải điện từ trạm biến thế về khu dân...
- Câu 14.Điện trở R và biến trở Rx được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U...
Đơn vị của điện trở suất là ohm (Ω), được kí hiệu bằng chữ cái omega. Điện trở suất càng lớn, cản trở dòng điện càng cao và ngược lại.
Ý nghĩa của điện trở suất là đo lường khả năng cản trở sự chuyển động của các electron trong một vật liệu khi có dòng điện chảy qua.
Điện trở suất là khái niệm chỉ sự kháng cự của một vật liệu khi dòng điện chảy qua. Điện trở suất còn được gọi là trở kháng điện học.
Mối liên hệ giữa điện trở của dây dẫn kim loại và các yếu tố trên có thể được mô tả bằng công thức: R = ρ * (L/A), trong đó R là điện trở, ρ là điện trở riêng, L là độ dài của dây và A là diện tích tiết diện của dây.
Điện trở của dây dẫn kim loại phụ thuộc vào độ dài của dây, diện tích tiết diện của dây và điện trở riêng của chất liệu tạo nên dây.