Khám phá 4 trang 6 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Cho hai đa thức A =...
Câu hỏi:
Khám phá 4 trang 6 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cho hai đa thức A = 5x$^{2}$ – 4xy + 2x – 4x$^{2}$ + xy; B = x$^{2}$ – 3xy + 2x.
Tính giá trị của A và B tại x = –2; y = $\frac{1}{3}$. So sánh hai kết quả nhận được.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Linh
Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:
1. Thay x = -2 và y = $\frac{1}{3}$ vào đa thức A = 5x$^{2}$ – 4xy + 2x – 4x$^{2}$ + xy:
A = 5(-2)$^{2}$ – 4(-2)$\frac{1}{3}$ + 2(-2) – 4(-2)$^{2}$ + (-2)$\frac{1}{3}$
= 20 + $\frac{8}{3}$ - 4 - 16 - $\frac{2}{3}$
= $\frac{8}{3}$ - $\frac{2}{3}$ + 20 - 4 - 16
= 2
2. Thay x = -2 và y = $\frac{1}{3}$ vào đa thức B = x$^{2}$ – 3xy + 2x:
B = (-2)$^{2}$ - 3(-2)$\frac{1}{3}$ + 2(-2)
= 4 + 2 - 4
= 2
Vậy giá trị của hai đa thức A và B tại x = -2, y = $\frac{1}{3}$ đều bằng 2. Từ đó, ta kết luận rằng hai kết quả nhận được là bằng nhau.
1. Thay x = -2 và y = $\frac{1}{3}$ vào đa thức A = 5x$^{2}$ – 4xy + 2x – 4x$^{2}$ + xy:
A = 5(-2)$^{2}$ – 4(-2)$\frac{1}{3}$ + 2(-2) – 4(-2)$^{2}$ + (-2)$\frac{1}{3}$
= 20 + $\frac{8}{3}$ - 4 - 16 - $\frac{2}{3}$
= $\frac{8}{3}$ - $\frac{2}{3}$ + 20 - 4 - 16
= 2
2. Thay x = -2 và y = $\frac{1}{3}$ vào đa thức B = x$^{2}$ – 3xy + 2x:
B = (-2)$^{2}$ - 3(-2)$\frac{1}{3}$ + 2(-2)
= 4 + 2 - 4
= 2
Vậy giá trị của hai đa thức A và B tại x = -2, y = $\frac{1}{3}$ đều bằng 2. Từ đó, ta kết luận rằng hai kết quả nhận được là bằng nhau.
Câu hỏi liên quan:
- 1. Đơn thức và đa thứcThực hành 1 trang 7 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cho các...
- Vận dụng 1 trang 7 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Một bức tường hình thang có cửa sổ...
- 2. Đơn thức thu gọnThực hành 2 trang 9 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Thu gọn các đơn...
- 3. Cộng, trừ đơn thức đồng dạngThực hành 3 trang 10 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Mỗi...
- 4. Đa thức thu gọnThực hành 4 trang 10 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Thu gọn và tìm...
- Thực hành 5 trang 10 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tính giá trị của đa thức...
- Vận dụng 2 trang 11 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cho hình hộp chữ nhật có các kích...
- Bài tậpBài tập 1 trang 11 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Chỉ ra các đơn thức, đa thức...
- Bài tập 2 trang 11 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Thu gọn các đơn thức sau. Chỉ ra hệ...
- Bài tập 3 trang 11 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Thu gọn và tìm bậc của mỗi đa thức...
- Bài tập 4 trang 11 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tính giá trị của đa thức...
- Bài tập 5 trang 11 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Viết biểu thức biểu thị thể tích V...
- Khởi động trang 6 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Hình bên là bản vẽ sơ lược nền...
- Khám phá 1 trang 6 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Một số biểu thức được phân chia...
- Khám phá 2 trang 8 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Để tính thể tích của hình hộp...
- Khám phá 3 trang 9 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Cho hai hình hộp chữ nhật A và...
Thay x = -2 và y = 1/3 vào hai đa thức A và B, ta tính được giá trị của A và B như sau: A = 5*(-2)^2 - 4*(-2)*(1/3) + 2*(-2) - 4*(-2)^2 + (-2)*(1/3) = 20 + 8/3 - 4 - 16 - 2/3 = 0.67. B = (-2)^2 - 3*(-2)*(1/3) + 2*(-2) = 4 + 2 - 4 = 2. So sánh A và B, ta thấy B > A, vậy kết quả của đa thức B lớn hơn đa thức A.
Thay x = -2 và y = 1/3 vào đa thức A ta có: A = 5(-2)^2 - 4(-2)(1/3) + 2(-2) - 4(-2)^2 + (-2)(1/3) = 20 + 8/3 - 4 - 16 - 2/3 = 0.67. Thay x = -2 và y = 1/3 vào đa thức B ta có: B = (-2)^2 - 3(-2)(1/3) + 2(-2) = 4 + 2 - 4 = 2. So sánh hai giá trị ta thấy: A = 0.67 và B = 2, vậy B lớn hơn A.
Để tính giá trị của đa thức A tại x = -2; y = 1/3, ta thay x = -2 và y = 1/3 vào biểu thức của A. Ta được: A = 5(-2)^2 - 4(-2)(1/3) + 2(-2) - 4(-2)^2 + (-2)(1/3) = 20 + 8/3 - 4 - 16 + (-2/3) = 0.67. Với giá trị của đa thức B tương tự, ta tính được: B = (-2)^2 - 3(-2)(1/3) + 2(-2) = 4 + 2 + (-4) = 2. So sánh giá trị của A và B, ta thấy A = 0.67 và B = 2, vậy B lớn hơn A.