II. Sự nhân đôi ADNQuan sát hình 19.3 và xem đoạn phim về cơ chế nhân đôi ADN, sau đó thảo luận để...
II. Sự nhân đôi ADN
Quan sát hình 19.3 và xem đoạn phim về cơ chế nhân đôi ADN, sau đó thảo luận để trả lời câu hỏi:
- ADN bắt đầu và đang sao chép có mức độ xoắn như thế nào so với trước khi sao chép?
- Liên kết hidro giữa hai mạch của ADN xoắn kép biế đổi như thế nào tại chạc sao chép ADN?
Quan sát hình 19.4, thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
- Sự liên kết giữa các Nu tự do từ môi trường nội bào với các Nu trên mỗi mạch của ADN mẹ diễn ra theo nguyên tắc gì?
- Phản ứng liên kết các Nu với nhau trên mạch mới tổng hợp được gọi là gì? Phản ứng này xảy ra nhờ hợp chất nào?
- kết quả của quá trình nhân đôi ADN là gì?
- 2 mạch của mỗi phân tử ADN con tạo thành có nguồn gốc từ đâu? Từ đó, hãy cho biết nguyên tắc thứ hai của cơ chế nhân đôi ADN là gì?
1. Quan sát hình 19.3 và đoạn phim về cơ chế nhân đôi ADN.
2. Thảo luận trong nhóm để trả lời các câu hỏi.
3. Quan sát hình 19.4 và thảo luận tiếp để trả lời các câu hỏi còn lại.
Câu trả lời chi tiết:
- ADN ban đầu có dạng xoắn cấu trúc kép, khi bắt đầu và đang sao chép ADN, cấu trúc này được duỗi ra để sao chép.
- Trong quá trình sao chép ADN, liên kết hidro giữa các nucleotit trên mỗi mạch của ADN mẹ phải bị phá hủy trước khi tái hình thành trên hai mạch ADN mới.
- Sự liên kết giữa các nucleotit tự do từ môi trường nội bào với các nucleotit trên mỗi mạch ADN mẹ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
- Phản ứng liên kết giữa các nucleotit với nhau trên mạch mới được gọi là phản ứng este giữa đường ribonucleotit của nucleotit này với nhóm phosphate của nucleotit kia.
- Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là tạo ra hai phân tử ADN con mới, giống hệt nhau và giống với ADN mẹ.
- Nguyên tắc thứ hai của cơ chế nhân đôi ADN là nguyên tắc bảo toàn, tức là mỗi phân tử ADN con mới sẽ có một mạch từ ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
- A. Hoạt động khởi động- Các em có thể quan sát sơ đồ cấu tạo và mô hình cấu trúc không gian của ADN...
- B. Hoạt động hình thành kiến thứcI. ADN1. Cấu tạo hóa học của ADN- Hãy quan sát hình 19.1 và chỉ ra...
- 2. Cấu trúc không gian của ADNQuan sát hình 19.2 và trả lời câu hỏi:- Mỗi phân tử ADN gồm có mấy...
- III. Sự nhân đôi ADN trong tế bào xảy ra khi nào?1. Hãy nhớ lại các giai đoạn của chu kì tế bào. Ở...
- C. Hoạt động vận dụng1. Làm việc nhóm và vẽ mô hình cấu trúc ADN.2. Hãy kiệt kê các yếu tố cơ bản...
- 3. Một mạch của đoạn phân tử ADN có trình tự các nucleotit như sau:AXGGTXGTTAAXGATXTTAAGXXATAGTAHãy...
- D. Hoạt động vận dụng1. Ta đã biết ADN thường có cấu trúc mạch kép nhưng thực tế cũng có thể gặp...
- 2. Một đoạn của phân tử ADN ở một tế bào vi khuẩn có chiều dài 510nm và có 3600 liên kết hidro. Xác...
- 3. Một đoạn ADN ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nucleotit là: A = T = 600 và G = X = 300....
- 4. Enzim xúc tác nhân đôi ADN với tốc độ trung bình là 1000 nucleotit trong một giây (Nu/s). Hãy...
- 5. Có 4 phân tử ADN mạch kép cso chiều dài bằng nhau nhân đôi 5 lần liên tiếp tạo ra các phân tử...
- 6. Tính số phân tử ADN con tạo thành sau khi phân tử ADN mẹ nhân đôi:a, 2 lần liên tiếpb, 5 lần...
- E. Hoạt động tìm tòi mở rộng1.Theo em, tại sao ADN phù hợp để thực hiện chức năng là vật chất di...
Trong quá trình nhân đôi ADN, sự liên kết giữa các nucleotides tự do từ môi trường nội bào với các nucleotides trên mỗi mạch của ADN mẹ diễn ra theo nguyên tắc đối xứng cơ sở, phản ứng này được gọi là phản ứng nối nước và kết quả cuối cùng là 2 phân tử ADN con có nguồn gốc từ mạch ADN mẹ cũng nhau, thể hiện nguyên tắc thứ hai của cơ chế nhân đôi ADN.
Liên kết hidro giữa hai mạch của ADN xoắn kép biến đổi tại chạc sao chép ADN để cho phép enzym polymerase tạo ra các liên kết phosphodiester mới giữa các nucleotides.
Trong quá trình nhân đôi ADN, mức độ xoắn của ADN tăng lên so với trước khi sao chép để tạo điều kiện cho enzym polymerase có thể di chuyển và tổng hợp các đoạn mới.