Câu 6.9: Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân:KNO3 → KNO2+ O2a) Cân...
Câu hỏi:
Câu 6.9: Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân:
KNO3 → KNO2 + O2
a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.
b) Nếu có 0,2 mol KNO3 bị nhiệt phân thì thu được bao nhiêu mol KNO2, bao nhiêu mol O2?
c) Để thu được 2,479 L khí oxygen (ở 25 °C, 1 bar) cần nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam KNO3?
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Ánh
a) Phương trình hoá học: 2KNO3 → 2KNO2 + O2b) Theo phương trình hoá học:Cứ 2 mol KNO3 tham gia nhiệt phân thì thu được 2 mol KNO2 và 1 mol O2.Vậy nếu có 0,2 mol KNO3 bị nhiệt phân thì thu được 0,2 mol KNO2 và 0,1 mol O2.c) $n_{O_{2}} = \frac{2,479}{24,79} = 0,1mol$Theo phương trình hoá học:Để sinh ra 1 mol O2 cần 2 mol KNO3 phản ứng;Vậy để sinh ra 0,1 mol O2 cần 0,2 mol KNO3 phản ứng.Khối lượng KNO3 là: 0,2 * 122,5 = 24,5 gam.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 6.1: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P2O5 làA. 14,2 g. B....
- Câu 6.2 : Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl3 và khí H2. Thể...
- Câu 6.3: Cho 2,9748 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu...
- Câu 6.4 : Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào...
- Câu 6.5: Cho m g CaCO3vào dung dịch HCl dư, thu được muối CaCl2 và 1,9832 L khí CO2 (ở 25 °C,...
- Câu 6.6: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã...
- Câu 6.7: Cho từ từ 200 mL dung dịch NaOH 0,3 M vào dung dịch muối chloride của sắt (FeClx, phản ứng...
- Câu 6.8: Cho 100 mL dung dịch AgNO3vào 50 g dung dịch 1,9% muối chloride của một kim loại M...
- Câu 6.10: Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột copper(II) oxide nung nóng, bột oxide...
- Câu 6.11: Nhiệt phân 19,6 g KClO3 thu được 0,18 mol O2. Biết rằng phản ứng nhiệt phân...
- Câu 6.12 : Nhiệt phân 10 g CaCO3 thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO3 dư, trong đó khối lượng CaO...
- Câu 6.13: Đun nóng 50 g dung dịch H2O2nồng độ 34%. Biết rằng phản ứng phân huỷ H2O2xảy...
- Câu 6.14 : Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g lưu huỳnh và 32 g sắt thu được 44 g FeS. Biết rằng phản ứng...
- Câu 6.15: Nung nóng hỗn hợp gồm 10 g hydrogen và 100 g bromine. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm...
- Câu 6.16: Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol SO2và 0,4 mol O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm...
- Câu6.17 : Phóng tia lửa điện vào 1 mol khí oxygen, phản ứng xảy ra như sau: 3O2 ---> 2O3....
- Câu 6.18: Hỗn hợp khí X gồm 1 mol C2H4và 2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản ứng...
- Câu 6.19: Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:Mg(NO3)2---> MgO +...
- Câu 6.20: Hỗn hợp khí X gồm 1 mol nitrogen và 2 mol hydrogen. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản...
- Câu 6.21 : Phần lớn sulfuric acid (H2SO4) được sản xuất từ lưu huỳnh, oxygen và nước theo công nghệ...
e) Vậy tổng cộng cần nhiệt phân hoàn toàn khoảng số gam KNO3 được tính bằng cách chuyển đổi số mol KNO3 cần thành đơn vị gam.
d) Từ phương trình tổng hợp, ta biết rằng 4 mol KNO3 tạo ra 3 mol O2. Vậy để thu được 0,111 mol O2, cần (0,111/3) * 4 mol KNO3.
c) Để thu được 2,479 L khí oxygen, ta sử dụng lý thuyết Avogadro để tính số mol O2: n = V/22,4 = 2,479/22,4 ≈ 0,111 mol. Từ đó, ta tính được số mol KNO3 cần để thu được 0,111 mol O2 sau khi nhiệt phân.
b) Nếu có 0,2 mol KNO3 bị nhiệt phân thì ta sử dụng tỉ lệ số mol giữa KNO3, KNO2 và O2 theo phương trình tổng hợp. Do đó, thu được 0,1 mol KNO2 và 0,15 mol O2.
a) Để cân bằng PTHH của phản ứng trên, ta viết phương trình phản ứng tổng hợp lại: 4KNO3 → 2KNO2 + 2K2O + 3O2.