Câu 6.12 : Nhiệt phân 10 g CaCO3 thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO3 dư, trong đó khối lượng CaO...
Câu hỏi:
Câu 6.12 : Nhiệt phân 10 g CaCO3 thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO3 dư, trong đó khối lượng CaO là 4,48 g. Biết rằng phản ứng nhiệt phân CaCO3 xảy ra theo sơ đồ sau:
CaCO3 ---> CaO + CO2
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
A. 60%.
B. 64,8%.
C. 75%.
D. 80%.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Đạt
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số mol của CaCO3 có trong 10g CaCO3
$n_{CaCO_{3}}=\frac{m_{CaCO_{3}}}{M_{CaCO_{3}}}=\frac{10}{100}=0,1$ mol
Bước 2: Xác định số mol CaO sinh ra từ phản ứng
Theo phương trình hoá học: 1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CaO
Vậy 0,1 mol CaO phản ứng sinh ra 0,1 mol CaO
Bước 3: Tính khối lượng CaO sinh ra theo lí thuyết
$M_{CaO}=56$ (gam/mol)
Khối lượng CaO sinh ra theo lí thuyết là: $n_{CaO} \times M_{CaO} = 0,1 \times 56 = 5,6$ gam
Bước 4: Tính hiệu suất của phản ứng
Hiệu suất của phản ứng là: $H = \frac{m_{CaOthuc}}{m_{CaOlythuyet}} \times 100\% = \frac{4,48}{5,6} \times 100\% = 80\%$
Vậy câu trả lời cho câu hỏi là: Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80% (đáp án D)
Bước 1: Tính số mol của CaCO3 có trong 10g CaCO3
$n_{CaCO_{3}}=\frac{m_{CaCO_{3}}}{M_{CaCO_{3}}}=\frac{10}{100}=0,1$ mol
Bước 2: Xác định số mol CaO sinh ra từ phản ứng
Theo phương trình hoá học: 1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CaO
Vậy 0,1 mol CaO phản ứng sinh ra 0,1 mol CaO
Bước 3: Tính khối lượng CaO sinh ra theo lí thuyết
$M_{CaO}=56$ (gam/mol)
Khối lượng CaO sinh ra theo lí thuyết là: $n_{CaO} \times M_{CaO} = 0,1 \times 56 = 5,6$ gam
Bước 4: Tính hiệu suất của phản ứng
Hiệu suất của phản ứng là: $H = \frac{m_{CaOthuc}}{m_{CaOlythuyet}} \times 100\% = \frac{4,48}{5,6} \times 100\% = 80\%$
Vậy câu trả lời cho câu hỏi là: Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80% (đáp án D)
Câu hỏi liên quan:
- Câu 6.1: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P2O5 làA. 14,2 g. B....
- Câu 6.2 : Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl3 và khí H2. Thể...
- Câu 6.3: Cho 2,9748 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu...
- Câu 6.4 : Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào...
- Câu 6.5: Cho m g CaCO3vào dung dịch HCl dư, thu được muối CaCl2 và 1,9832 L khí CO2 (ở 25 °C,...
- Câu 6.6: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã...
- Câu 6.7: Cho từ từ 200 mL dung dịch NaOH 0,3 M vào dung dịch muối chloride của sắt (FeClx, phản ứng...
- Câu 6.8: Cho 100 mL dung dịch AgNO3vào 50 g dung dịch 1,9% muối chloride của một kim loại M...
- Câu 6.9: Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân:KNO3 → KNO2+ O2a) Cân...
- Câu 6.10: Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột copper(II) oxide nung nóng, bột oxide...
- Câu 6.11: Nhiệt phân 19,6 g KClO3 thu được 0,18 mol O2. Biết rằng phản ứng nhiệt phân...
- Câu 6.13: Đun nóng 50 g dung dịch H2O2nồng độ 34%. Biết rằng phản ứng phân huỷ H2O2xảy...
- Câu 6.14 : Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g lưu huỳnh và 32 g sắt thu được 44 g FeS. Biết rằng phản ứng...
- Câu 6.15: Nung nóng hỗn hợp gồm 10 g hydrogen và 100 g bromine. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm...
- Câu 6.16: Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol SO2và 0,4 mol O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm...
- Câu6.17 : Phóng tia lửa điện vào 1 mol khí oxygen, phản ứng xảy ra như sau: 3O2 ---> 2O3....
- Câu 6.18: Hỗn hợp khí X gồm 1 mol C2H4và 2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản ứng...
- Câu 6.19: Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:Mg(NO3)2---> MgO +...
- Câu 6.20: Hỗn hợp khí X gồm 1 mol nitrogen và 2 mol hydrogen. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản...
- Câu 6.21 : Phần lớn sulfuric acid (H2SO4) được sản xuất từ lưu huỳnh, oxygen và nước theo công nghệ...
Tóm lại, hiệu suất phản ứng nhiệt phân CaCO3 là khoảng 80%, dựa vào công thức tính hiệu suất và thông tin đã cung cấp.
Do đó, hiệu suất phản ứng nhiệt phân CaCO3 trong trường hợp này là khoảng 79.92%, gần nhất với 80%, nên câu trả lời đúng là D. 80%.
Dựa vào thông tin đã cho, khối lượng thực tế của CaO thu được là 4.48 g. Áp dụng vào công thức hiệu suất, ta có: Hiệu suất = (4.48 / 5.608) x 100% = 79.92%
Tính khối lượng sản phẩm lý thuyết của CaO trong trường hợp này bằng cách xem xét phản ứng hóa học: 1 mol CaCO3 tạo ra 1 mol CaO. Khối lượng mol của CaCO3 là 10/100 = 0.1 mol. Do đó, khối lượng mol của CaO lý thuyết là 0.1 mol x 56.08 g/mol = 5.608 g.
Sử dụng công thức tính hiệu suất phản ứng: Hiệu suất (%) = (Khối lượng sản phẩm thu được / Khối lượng sản phẩm lý thuyết) x 100%