Câu 6.14 : Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g lưu huỳnh và 32 g sắt thu được 44 g FeS. Biết rằng phản ứng...
Câu hỏi:
Câu 6.14 : Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g lưu huỳnh và 32 g sắt thu được 44 g FeS. Biết rằng phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Fe + S ---> FeS
Hiệu suất phản ứng hoá hợp là
A. 60%.
B. 87,5%
C. 75%.
D. 80%.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Hưng
Để giải bài toán trên, ta cần làm theo các bước sau:Bước 1: Xác định số mol của sắt (Fe) và lưu huỳnh (S) trong hỗn hợp ban đầu.$n_{Fe} = \frac{m_{Fe}}{M_{Fe}} = \frac{32}{56} = \frac{4}{7} \text{ mol}$$n_{S} = \frac{m_{S}}{M_{S}} = \frac{20}{32} = 0,625 \text{ mol}$Bước 2: Xây dựng phương trình hoá học và xác định số mol của FeS sản phẩm.Phương trình hoá học: Fe + S -> FeSSố mol FeS sản phẩm là 0,625 mol.Bước 3: Tính hiệu suất của phản ứng.Hiệu suất (H) = $\frac{Khối lượng thực tế}{Khối lượng lý thuyết} \times 100\%$H = $\frac{44}{\frac{4}{7} \times 88} \times 100\% = 87,5\%$Vậy đáp án đúng cho câu hỏi trên là: B. 87,5%.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 6.1: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P2O5 làA. 14,2 g. B....
- Câu 6.2 : Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl3 và khí H2. Thể...
- Câu 6.3: Cho 2,9748 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu...
- Câu 6.4 : Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào...
- Câu 6.5: Cho m g CaCO3vào dung dịch HCl dư, thu được muối CaCl2 và 1,9832 L khí CO2 (ở 25 °C,...
- Câu 6.6: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã...
- Câu 6.7: Cho từ từ 200 mL dung dịch NaOH 0,3 M vào dung dịch muối chloride của sắt (FeClx, phản ứng...
- Câu 6.8: Cho 100 mL dung dịch AgNO3vào 50 g dung dịch 1,9% muối chloride của một kim loại M...
- Câu 6.9: Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân:KNO3 → KNO2+ O2a) Cân...
- Câu 6.10: Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột copper(II) oxide nung nóng, bột oxide...
- Câu 6.11: Nhiệt phân 19,6 g KClO3 thu được 0,18 mol O2. Biết rằng phản ứng nhiệt phân...
- Câu 6.12 : Nhiệt phân 10 g CaCO3 thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO3 dư, trong đó khối lượng CaO...
- Câu 6.13: Đun nóng 50 g dung dịch H2O2nồng độ 34%. Biết rằng phản ứng phân huỷ H2O2xảy...
- Câu 6.15: Nung nóng hỗn hợp gồm 10 g hydrogen và 100 g bromine. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm...
- Câu 6.16: Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol SO2và 0,4 mol O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm...
- Câu6.17 : Phóng tia lửa điện vào 1 mol khí oxygen, phản ứng xảy ra như sau: 3O2 ---> 2O3....
- Câu 6.18: Hỗn hợp khí X gồm 1 mol C2H4và 2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản ứng...
- Câu 6.19: Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:Mg(NO3)2---> MgO +...
- Câu 6.20: Hỗn hợp khí X gồm 1 mol nitrogen và 2 mol hydrogen. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản...
- Câu 6.21 : Phần lớn sulfuric acid (H2SO4) được sản xuất từ lưu huỳnh, oxygen và nước theo công nghệ...
Vậy nên lựa chọn B. 87,5% là hiệu suất phản ứng hoá hợp đúng nhất trong số các lựa chọn đã cho.
Cách tính khác: Ta có 20g lưu huỳnh và 32g sắt, tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu là 52g. Khối lượng FeS thu được là 44g. Vậy ta có hiệu suất phản ứng hoá hợp là (44/52) * 100% = 84,6%.
Do đó, hiệu suất phản ứng hoá hợp là 50%, không phù hợp với các lựa chọn đã cho.
Khối lượng thực tế của FeS thu được là 44g. Vậy hiệu suất phản ứng hoá hợp được tính bằng công thức: Hiệu suất (%) = (Khối lượng thực tế / Khối lượng lý thuyết) * 100% = (44/88) * 100% = 50%.
Để tính hiệu suất phản ứng hoá hợp, ta cần tìm khối lượng lý thuyết của FeS được tạo ra. Theo phản ứng Fe + S ---> FeS, ta có: MFe + MS = MFeS => 56g + 32g = 88g FeS.