Câu 6.2 : Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl3 và khí H2. Thể...

Câu hỏi:

Câu 6.2 : Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl3 và khí H2. Thể tích khí H2 ở 25 °C, 1 bar là

A. 17,8488 L.    

B. 8,9244 L

C.5,9496 L.    

D. 8,0640 L.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Long
Phương pháp giải:
1. Xác định số mol của Al: $n_{Al}=\frac{6,48}{27}=0,24(mol)$
2. Xây dựng phương trình hoá học:
$$2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2$$
3. Áp dụng tỷ lệ mol giữa Al và H2:
Cứ 2 mol Al phản ứng sinh ra 3 mol khí H2.
Vậy 0,24 mol Al phản ứng sinh ra 0,36 mol khí H2.
4. Áp dụng công thức tính thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn:
$$V = nRT/P$$
Với n = 0,36 mol, R = 0,0821 L.atm/mol.K, T = 25 + 273 = 298 K, P = 1 bar = 1 atm
5. Tính thể tích khí H2:
$$V = 0,36 \times 0,0821 \times 298 / 1 = 8,9244 L$$

Vậy câu trả lời đúng cho câu hỏi là: B. 8,9244 L.
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (5)

kkkkkkkk

Vậy kết quả cuối cùng cho thể tích khí H2 ở 25 °C, 1 bar sẽ là khoảng 8.92 L (được làm tròn đến ba chữ số thập phân). Vì vậy đáp án đúng sẽ là B. 8,9244 L.

Trả lời.

Duc Vu

Để tính thể tích khí H2, ta sẽ sử dụng công thức: V = nRT/P, trong đó V là thể tích khí, n là số mol, R là hằng số khí lí tưởng, T là nhiệt độ, P là áp suất. Thay các giá trị đã biết vào công thức để tính được thể tích khí H2.

Trả lời.

Nhi Đinh

Công thức tính số mol: n = m/M, trong đó n là số mol, m là khối lượng chất, M là khối lượng mol của chất. Với Al có khối lượng mol là 27 g/mol, ta sẽ tính được số mol của Al.

Trả lời.

Dựa vào phương trình phản ứng Al + 3HCl -> AlCl3 + 3H2, ta thấy khối lượng mol của Al và H2 có tỉ lệ 1:3. Vậy số mol của H2 tạo ra sẽ gấp ba lần số mol của Al.

Trả lời.

Thảo Ngô

Để giải bài toán này, ta cần tìm số mol của Al và H2 dựa trên khối lượng và khối lượng mol của mỗi chất. Sau đó, áp dụng phương trình phản ứng để tính thể tích khí H2 theo điều kiện nhiệt độ và áp suất cho trước.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.09558 sec| 2231.086 kb