Câu 6.7: Cho từ từ 200 mL dung dịch NaOH 0,3 M vào dung dịch muối chloride của sắt (FeClx, phản ứng...
Câu hỏi:
Câu 6.7: Cho từ từ 200 mL dung dịch NaOH 0,3 M vào dung dịch muối chloride của sắt (FeClx, phản ứng vừa đủ thu được 3,21 g kết tủa Fe(OH)x. Xác định công thức của muối sắt.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Dung
Để giải câu hỏi trên, ta sử dụng phương pháp tính toán dựa trên số mol của các chất tham gia phản ứng và khối lượng sản phẩm.Gọi số mol muối FeClx là a mol.Số mol NaOH: 0,2 . 0,3 = 0,06 (mol).Phản ứng: FeClx + xNaOH → Fe(OH)x + xNaClTheo PTHH:1x 1x(mol)Phản ứng: a a x a x a x(mol)Ta có:Số mol NaOH là: ax = 0,06 (1)Khối lượng kết tủa là: a. (56 + 17x) = 3,21 (2)Giải hệ (1) và (2) ta được a = 0,03; x = 3Vậy công thức của muối sắt là FeCl3.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 6.1: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P2O5 làA. 14,2 g. B....
- Câu 6.2 : Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl3 và khí H2. Thể...
- Câu 6.3: Cho 2,9748 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu...
- Câu 6.4 : Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào...
- Câu 6.5: Cho m g CaCO3vào dung dịch HCl dư, thu được muối CaCl2 và 1,9832 L khí CO2 (ở 25 °C,...
- Câu 6.6: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã...
- Câu 6.8: Cho 100 mL dung dịch AgNO3vào 50 g dung dịch 1,9% muối chloride của một kim loại M...
- Câu 6.9: Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân:KNO3 → KNO2+ O2a) Cân...
- Câu 6.10: Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột copper(II) oxide nung nóng, bột oxide...
- Câu 6.11: Nhiệt phân 19,6 g KClO3 thu được 0,18 mol O2. Biết rằng phản ứng nhiệt phân...
- Câu 6.12 : Nhiệt phân 10 g CaCO3 thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO3 dư, trong đó khối lượng CaO...
- Câu 6.13: Đun nóng 50 g dung dịch H2O2nồng độ 34%. Biết rằng phản ứng phân huỷ H2O2xảy...
- Câu 6.14 : Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g lưu huỳnh và 32 g sắt thu được 44 g FeS. Biết rằng phản ứng...
- Câu 6.15: Nung nóng hỗn hợp gồm 10 g hydrogen và 100 g bromine. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm...
- Câu 6.16: Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol SO2và 0,4 mol O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm...
- Câu6.17 : Phóng tia lửa điện vào 1 mol khí oxygen, phản ứng xảy ra như sau: 3O2 ---> 2O3....
- Câu 6.18: Hỗn hợp khí X gồm 1 mol C2H4và 2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản ứng...
- Câu 6.19: Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:Mg(NO3)2---> MgO +...
- Câu 6.20: Hỗn hợp khí X gồm 1 mol nitrogen và 2 mol hydrogen. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản...
- Câu 6.21 : Phần lớn sulfuric acid (H2SO4) được sản xuất từ lưu huỳnh, oxygen và nước theo công nghệ...
Từ mFeClx = 3,21 g và mFeClx = 0,06*MFeClx, suy ra MFeClx = 3,21/0,06 = 53,5 g/mol. Với MFeClx = 53,5 g/mol và xuất phát từ trạng thái muối chloride của sắt, ta suy ra công thức của muối sắt là FeCl3 (sắt III clorua).
Tính số mol NaOH cần dùng: nNaOH = VNaOH*[NaOH] = 0,2*0,3 = 0,06 mol. Do phản ứng vừa đủ nên nFeClx = nNaOH = 0,06 mol. Từ đó suy ra: mFeClx = nFeClx*MFeClx = 0,06*MFeClx.
Phương trình phản ứng: FeClx + xNaOH -> Fe(OH)x + xNaCl. Ta có: VNaOH = 200 mL = 0,2 L, [NaOH] = 0,3 M và mFe(OH)x = 3,21 g. Dựa vào phản ứng, ta có: x = 3,21/(55,85 + 16) = 0,0428 mol.