Câu 6.13: Đun nóng 50 g dung dịch H2O2nồng độ 34%. Biết rằng phản ứng phân huỷ H2O2xảy...

Câu hỏi:

Câu 6.13: Đun nóng 50 g dung dịch H2O2 nồng độ 34%. Biết rằng phản ứng phân huỷ H2O2 xảy ra theo sơ đồ sau:

H2O2 ---> H2O + O2

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80%. Thể tích khí O2 thu được (ở 25 °C, 1 bar) là

A. 4,958 L.    

B. 2,479 L

C. 9,916L.    

D. 17 L.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Ánh
Để giải bài toán này, trước hết chúng ta cần tính khối lượng của H2O2 có trong dung dịch:

Khối lượng H2O2 có trong dung dịch = khối lượng dung dịch x % nồng độ
= 50g x 34/100
= 17g

Sau đó, chúng ta tính số mol H2O2:
nH2O2 = khối lượng / khối lượng phân tử
= 17g / 34g/mol
= 0,5 mol

Theo phương trình hoá học, cứ 2 mol H2O2 phân huỷ sẽ sinh ra 1 mol O2. Vì vậy, khi 0,5 mol H2O2 phân huỷ, ta thu được 0,25 mol O2.

Để tính thể tích khí O2 thu được, ta sử dụng công thức:

V = n x 24,79 x (hiệu suất phản ứng)/100

V = 0,25 x 24,79 x 80/100
V = 4,958 L

Vậy câu trả lời cho câu hỏi là: A. 4,958 L
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (4)

Đạt Phạm

Theo công thức: V(O2) = n(O2) x 22.4L = 0.5 mol x 22.4L = 11.2L. Áp dụng hiệu suất phản ứng, ta có: V(O2) = 11.2L x 80% = 8.96L. Vậy đáp án chính xác là A. 4,958 L.

Trả lời.

Kim Nguyenthi

Tuy nhiên, theo điều kiện có hiệu suất phản ứng 80%, tức là chỉ có 80% lượng H2O2 được phân huỷ. Vậy thể tích khí O2 thu được cuối cùng là: 11.2L x 80% = 8.96L. Vậy đáp án chính xác là A. 4,958 L.

Trả lời.

Phuong Nhu

Theo phản ứng phân huỷ, 1 mol H2O2 phân huỷ tạo ra 1 mol O2. Như vậy, 0.5 mol H2O2 sẽ tạo ra 0.5 mol O2. Áp dụng điều kiện tiêu chuẩn (25 °C, 1 bar), thể tích một mol khí ở điều kiện này là 22.4L. Vậy thể tích O2 thu được sẽ là: 0.5 mol x 22.4L = 11.2L.

Trả lời.

25-Yến Ngọc

Để tính thể tích khí O2 thu được, ta cần xác định số mol H2O2 đã phân huỷ. Ta có 50g H2O2 nồng độ 34%, suy ra khối lượng H2O2 trong dung dịch là: 50g x 34% = 17g. Chuyển đổi sang mol ta được: 17g / 34g/mol = 0.5 mol H2O2.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.10168 sec| 2230.977 kb