Câu 6.5: Cho m g CaCO3vào dung dịch HCl dư, thu được muối CaCl2 và 1,9832 L khí CO2 (ở 25 °C,...
Câu hỏi:
Câu 6.5: Cho m g CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được muối CaCl2 và 1,9832 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) thoát ra. Giá trị của m là
A. 8.
B. 10.
C. 12.
D. 16.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Việt
Phương pháp giải:Bước 1: Xác định số mol CO2:Số mol CO2 = thể tích khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) / thể tích môles khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) = 1,9832 / 24,79 = 0,08 molBước 2: Xác định số mol CaCO3:Theo phương trình hoá học: 1 mol CaCO3 tạo ra 1 mol CO2Vậy số mol CaCO3 cần để tạo ra 0,08 mol CO2 là 0,08 mol.Bước 3: Xác định khối lượng CaCO3:Khối lượng CaCO3 = số mol CaCO3 x khối lượng phân tử CaCO3 = 0,08 x 100 = 8 gamVậy giá trị của m là 8 (đáp án A).
Câu hỏi liên quan:
- Câu 6.1: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P2O5 làA. 14,2 g. B....
- Câu 6.2 : Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl3 và khí H2. Thể...
- Câu 6.3: Cho 2,9748 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu...
- Câu 6.4 : Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào...
- Câu 6.6: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã...
- Câu 6.7: Cho từ từ 200 mL dung dịch NaOH 0,3 M vào dung dịch muối chloride của sắt (FeClx, phản ứng...
- Câu 6.8: Cho 100 mL dung dịch AgNO3vào 50 g dung dịch 1,9% muối chloride của một kim loại M...
- Câu 6.9: Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân:KNO3 → KNO2+ O2a) Cân...
- Câu 6.10: Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột copper(II) oxide nung nóng, bột oxide...
- Câu 6.11: Nhiệt phân 19,6 g KClO3 thu được 0,18 mol O2. Biết rằng phản ứng nhiệt phân...
- Câu 6.12 : Nhiệt phân 10 g CaCO3 thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO3 dư, trong đó khối lượng CaO...
- Câu 6.13: Đun nóng 50 g dung dịch H2O2nồng độ 34%. Biết rằng phản ứng phân huỷ H2O2xảy...
- Câu 6.14 : Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g lưu huỳnh và 32 g sắt thu được 44 g FeS. Biết rằng phản ứng...
- Câu 6.15: Nung nóng hỗn hợp gồm 10 g hydrogen và 100 g bromine. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm...
- Câu 6.16: Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol SO2và 0,4 mol O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm...
- Câu6.17 : Phóng tia lửa điện vào 1 mol khí oxygen, phản ứng xảy ra như sau: 3O2 ---> 2O3....
- Câu 6.18: Hỗn hợp khí X gồm 1 mol C2H4và 2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản ứng...
- Câu 6.19: Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:Mg(NO3)2---> MgO +...
- Câu 6.20: Hỗn hợp khí X gồm 1 mol nitrogen và 2 mol hydrogen. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản...
- Câu 6.21 : Phần lớn sulfuric acid (H2SO4) được sản xuất từ lưu huỳnh, oxygen và nước theo công nghệ...
Bằng cách xác định số mol CO2 thoát ra từ dung dịch HCl, ta có thể suy ra số mol CaCO3 đã phản ứng. Từ đó, ta có thể tính được khối lượng m gam CaCO3 đã phản ứng.
Dựa vào phản ứng giữa CaCO3 và HCl, từ số mol CO2 ta có thể suy ra số mol CaCO3 đã phản ứng. Từ đó, ta có thể tính được khối lượng m gam CaCO3 đã tham gia phản ứng.
Số mol CO2 đo được từ đó suy ra số mol CaCO3 đã phản ứng. Từ đó ta có thể tính được khối lượng m gam CaCO3 đã phản ứng với dung dịch HCl.
Từ số mol CO2 (dựa vào thể tích khí) ta có thể biết được số mol CaCO3 đã phản ứng. Tiếp theo, dựa vào phản ứng ta có thể tính được khối lượng m gam CaCO3 là bao nhiêu.
Để giải bài toán này, ta cần biết rằng phản ứng giữa CaCO3 và HCl sẽ tạo ra CaCl2 và CO2. Dựa vào thể tích CO2 thoát ra, ta có thể tính được số mol CO2. Sau đó dựa vào phản ứng ta có thể tính được số mol CaCO3 và từ đó tính được khối lượng m gam CaCO3.