Câu 6.11: Nhiệt phân 19,6 g KClO3 thu được 0,18 mol O2. Biết rằng phản ứng nhiệt phân...
Câu hỏi:
Câu 6.11: Nhiệt phân 19,6 g KClO3 thu được 0,18 mol O2. Biết rằng phản ứng nhiệt phân KClO3 xảy ra theo sơ đồ sau:
KClO3 ---> KCl + O2
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 60%.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Đạt
Để giải bài toán trên, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Xác định số mol của KClO3:
$n_{KClO_{3}}=\frac{m_{KClO_{3}}}{M_{KClO_{3}}}=\frac{19,6}{122,5}=0,16mol$
2. Xây dựng phương trình hoá học của phản ứng:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
3. Tính số mol O2 được tạo ra từ mol KClO3 đã cho:
Cứ 2 mol KClO3 phản ứng sẽ tạo ra 3 mol O2.
Vậy 0,16 mol KClO3 phản ứng sẽ tạo ra 0,24 mol O2.
4. Tính hiệu suất của phản ứng:
Hiệu suất được tính bằng công thức: H = $\frac{Số\ mol\ O2\ thực\ tế}{Số\ mol\ O2\ lý\ thuyết}$.100%
H = $\frac{0,18}{0,24}$.100% = 75%
Vậy câu trả lời cho câu hỏi là: Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 75%.
1. Xác định số mol của KClO3:
$n_{KClO_{3}}=\frac{m_{KClO_{3}}}{M_{KClO_{3}}}=\frac{19,6}{122,5}=0,16mol$
2. Xây dựng phương trình hoá học của phản ứng:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
3. Tính số mol O2 được tạo ra từ mol KClO3 đã cho:
Cứ 2 mol KClO3 phản ứng sẽ tạo ra 3 mol O2.
Vậy 0,16 mol KClO3 phản ứng sẽ tạo ra 0,24 mol O2.
4. Tính hiệu suất của phản ứng:
Hiệu suất được tính bằng công thức: H = $\frac{Số\ mol\ O2\ thực\ tế}{Số\ mol\ O2\ lý\ thuyết}$.100%
H = $\frac{0,18}{0,24}$.100% = 75%
Vậy câu trả lời cho câu hỏi là: Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 75%.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 6.1: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P2O5 làA. 14,2 g. B....
- Câu 6.2 : Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl3 và khí H2. Thể...
- Câu 6.3: Cho 2,9748 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu...
- Câu 6.4 : Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào...
- Câu 6.5: Cho m g CaCO3vào dung dịch HCl dư, thu được muối CaCl2 và 1,9832 L khí CO2 (ở 25 °C,...
- Câu 6.6: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã...
- Câu 6.7: Cho từ từ 200 mL dung dịch NaOH 0,3 M vào dung dịch muối chloride của sắt (FeClx, phản ứng...
- Câu 6.8: Cho 100 mL dung dịch AgNO3vào 50 g dung dịch 1,9% muối chloride của một kim loại M...
- Câu 6.9: Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân:KNO3 → KNO2+ O2a) Cân...
- Câu 6.10: Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột copper(II) oxide nung nóng, bột oxide...
- Câu 6.12 : Nhiệt phân 10 g CaCO3 thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO3 dư, trong đó khối lượng CaO...
- Câu 6.13: Đun nóng 50 g dung dịch H2O2nồng độ 34%. Biết rằng phản ứng phân huỷ H2O2xảy...
- Câu 6.14 : Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g lưu huỳnh và 32 g sắt thu được 44 g FeS. Biết rằng phản ứng...
- Câu 6.15: Nung nóng hỗn hợp gồm 10 g hydrogen và 100 g bromine. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm...
- Câu 6.16: Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol SO2và 0,4 mol O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm...
- Câu6.17 : Phóng tia lửa điện vào 1 mol khí oxygen, phản ứng xảy ra như sau: 3O2 ---> 2O3....
- Câu 6.18: Hỗn hợp khí X gồm 1 mol C2H4và 2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản ứng...
- Câu 6.19: Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:Mg(NO3)2---> MgO +...
- Câu 6.20: Hỗn hợp khí X gồm 1 mol nitrogen và 2 mol hydrogen. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản...
- Câu 6.21 : Phần lớn sulfuric acid (H2SO4) được sản xuất từ lưu huỳnh, oxygen và nước theo công nghệ...
Để tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân của KClO3, ta cần biết số mol O2 được tạo ra từ 19,6g KClO3. Tính số mol KClO3 ban đầu: M(KClO3) = 122,5 g/mol. Vậy số mol KClO3 ban đầu là: n = 19,6/122,5 = 0,16 mol. Số mol O2 phát sinh là 0,16 mol. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là: Hiệu suất (%) = (số mol thực tế / số mol lý thuyết) * 100% = (0,18 / 0,16) * 100% = 112,5%. Vậy đáp án là D. 60%.
Để tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân của phản ứng KClO3, ta cần biết số mol O2 được tạo ra từ 19,6g KClO3. Tính số mol KClO3 ban đầu: M(KClO3) = 122,5 g/mol. Vậy số mol KClO3 ban đầu là: n = 19,6/122,5 = 0,16 mol. Số mol O2 phát sinh là 0,16 mol. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là: Hiệu suất (%) = (số mol thực tế / số mol lý thuyết) * 100% = (0,18 / 0,16) * 100% = 112,5%. Vậy đáp án là D. 60%.
Bước đầu tiên là tính số mol KClO3 ban đầu từ khối lượng 19,6g và khối lượng phân tử KClO3. Ta có: M(KClO3) = 122,5 g/mol. Vậy số mol KClO3 ban đầu là: n = 19,6/122,5 = 0,16 mol. Theo sơ đồ phản ứng, 1 mol KClO3 tạo ra 1 mol O2. Do đó, số mol O2 phát sinh là 0,16 mol. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là: Hiệu suất (%) = (số mol thực tế / số mol lý thuyết) * 100% = (0,18 / 0,16) * 100% = 112,5%. Vậy đáp án là D. 60%.
Để tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân, ta cần biết số mol của O2 được tạo ra từ 19,6g KClO3. Ta có: M(KClO3) = 39 + 35,5 + 16*3 = 122,5 g/mol. Vậy số mol KClO3 ban đầu là: n = 19,6/122,5 = 0,16 mol. Theo sơ đồ phản ứng, 1 mol KClO3 tạo ra 1 mol O2. Do đó, số mol O2 phát sinh là 0,16 mol. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân được tính bằng công thức: Hiệu suất (%) = (số mol thực tế / số mol lý thuyết) * 100% = (0,18 / 0,16) * 100% = 112,5%. Vậy đáp án là D. 60%.