Câu 6.4 : Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào...

Câu hỏi:

Câu 6.4 : Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là

A. 8,8g.

B. 10,8g.

C.15,2g.

D. 21,6g.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Huy
Phương pháp giải:
1. Xác định số mol của đồng (Cu) trong phản ứng bằng cách chia khối lượng đồng cho khối lượng phân tử của đồng:
$n_{Cu} = \frac{6,4}{64} = 0,1$ mol

2. Xác định số mol của bạc (Ag) sinh ra trong phản ứng dựa trên phương trình hoá học:
Theo phương trình hoá học: 1 mol Cu tạo ra 2 mol Ag
Vậy 0,1 mol Cu tạo ra $0,1 \times 2 = 0,2$ mol Ag

3. Tính khối lượng của bạc (Ag) sinh ra bằng cách nhân số mol Ag với khối lượng mol của Ag:
Khối lượng Ag = $0,2 \times 108 = 21,6$ gam

Vậy câu trả lời đúng cho câu hỏi trên là: D. 21,6g.
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (5)

Chiến Nguyễn

Ứng dụng công thức tính toán dựa trên số mol của các chất tham gia phản ứng, ta có thể xác định khối lượng Ag tạo ra sau khi cho miếng đồng phản ứng với dung dịch AgNO3.

Trả lời.

phùng thị phương anh

Tính toán lượng mol Cu phản ứng và lượng mol Ag tạo ra để suy ra khối lượng Ag theo tỷ lệ mol giữa các chất trong phản ứng.

Trả lời.

Quỳnh Như Nguyễn

Dựa vào nguyên tắc bảo toàn khối lượng và tỉ lệ mol giữa các chất trong phản ứng, ta có thể suy ra khối lượng Ag tạo ra và khối lượng Cu(NO3)2 được hình thành sau phản ứng.

Trả lời.

Linh Nguyễn

Áp dụng phương trình cân bằng phản ứng hóa học, ta có thể tính toán khối lượng Ag tạo ra dựa trên khối lượng Cu phản ứng ban đầu và hằng số cân bằng của phản ứng.

Trả lời.

Fiona West

Sử dụng tỉ lệ mol giữa Cu và Ag trong phản ứng, ta tính được nồng độ mol Cu(NO3)2 sau phản ứng. Sau đó, từ nồng độ mol này, suy ra khối lượng Ag bám vào miếng đồng.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.10243 sec| 2235.773 kb