C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Trang 69 sách VNEN 9 tập 1Cho tam giác ABC vuông tại C, AC = 0,9cm, BC...
Câu hỏi:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Trang 69 sách VNEN 9 tập 1
Cho tam giác ABC vuông tại C, AC = 0,9cm, BC = 1,2cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc A
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Dung
Để giải bài toán trên, ta áp dụng định lý Py-tha-go trong tam giác ABC:
\(AB = \sqrt{AC^{2} + BC^{2}} = \sqrt{0,9^{2} + 1,2^{2}} = 1,5cm\)
Sau đó, ta tính các tỉ số lượng giác của góc B:
\(\sin B = \frac{AC}{AB} = \frac{0,9}{1,5} = \frac{3}{5}\)
\(\cos B = \frac{BC}{AB} = \frac{1,2}{1,5} = \frac{4}{5}\)
\tan B = \frac{AC}{BC} = \frac{0,9}{1,2} = \frac{3}{4}
\(\cot B = \frac{BC}{AC} = \frac{1,2}{0,9} = \frac{4}{3}\)
Và từ đó ta suy ra các tỉ số lượng giác của góc A:
\(\widehat{A} + \widehat{B} = 90^{\circ}\), nên:
\(\sin A = \cos B = \frac{BC}{AB} = \frac{1,2}{1,5} = \frac{4}{5}\)
\(\cos A = \sin B = \frac{AC}{AB} = \frac{0,9}{1,5} = \frac{3}{5}\)
\tan A = \cot B = \frac{BC}{AC} = \frac{1,2}{0,9} = \frac{4}{3}
\(\cot A = \tan B = \frac{AC}{BC} = \frac{0,9}{1,2} = \frac{3}{4}\)
Vậy, các tỉ số lượng giác của góc B và góc A lần lượt là:
\(\sin B = \frac{3}{5}\), \(\cos B = \frac{4}{5}\), \(\tan B = \frac{3}{4}\), \(\cot B = \frac{4}{3}\)
\(\sin A = \frac{4}{5}\), \(\cos A = \frac{3}{5}\), \(\tan A = \frac{4}{3}\), \(\cot A = \frac{3}{4}\)
\(AB = \sqrt{AC^{2} + BC^{2}} = \sqrt{0,9^{2} + 1,2^{2}} = 1,5cm\)
Sau đó, ta tính các tỉ số lượng giác của góc B:
\(\sin B = \frac{AC}{AB} = \frac{0,9}{1,5} = \frac{3}{5}\)
\(\cos B = \frac{BC}{AB} = \frac{1,2}{1,5} = \frac{4}{5}\)
\tan B = \frac{AC}{BC} = \frac{0,9}{1,2} = \frac{3}{4}
\(\cot B = \frac{BC}{AC} = \frac{1,2}{0,9} = \frac{4}{3}\)
Và từ đó ta suy ra các tỉ số lượng giác của góc A:
\(\widehat{A} + \widehat{B} = 90^{\circ}\), nên:
\(\sin A = \cos B = \frac{BC}{AB} = \frac{1,2}{1,5} = \frac{4}{5}\)
\(\cos A = \sin B = \frac{AC}{AB} = \frac{0,9}{1,5} = \frac{3}{5}\)
\tan A = \cot B = \frac{BC}{AC} = \frac{1,2}{0,9} = \frac{4}{3}
\(\cot A = \tan B = \frac{AC}{BC} = \frac{0,9}{1,2} = \frac{3}{4}\)
Vậy, các tỉ số lượng giác của góc B và góc A lần lượt là:
\(\sin B = \frac{3}{5}\), \(\cos B = \frac{4}{5}\), \(\tan B = \frac{3}{4}\), \(\cot B = \frac{4}{3}\)
\(\sin A = \frac{4}{5}\), \(\cos A = \frac{3}{5}\), \(\tan A = \frac{4}{3}\), \(\cot A = \frac{3}{4}\)
Câu hỏi liên quan:
- Câu 2: Trang 69 sách VNEN 9 tập 1Viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc...
- Câu 3: Trang 69 sách VNEN 9 tập 1Vẽ tam giác ABC vuông tại A,$\widehat{B}$ =$\alpha $,...
- Câu 4: Trang 69 sách VNEN 9 tập 1Cho tam giác ABC vuông tại A, BC = 10 cm, cosB = 0,8.a) Tính các...
- D.E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG và TÌM TÒI, MỞ RỘNGTrang 69 sách VNEN 9 tập 1Em có biết?Nhà mái ngói dốc...
Do đó, các tỉ số lượng giác của góc B là sin(B) = AC/AB = 0,9/1,5 = 0,6 và cos(B) = BC/AB = 1,2/1,5 = 0,8. Từ đó, suy ra các tỉ số lượng giác của góc A với góc B bằng các tỉ số nghịch đảo: sin(A) = 1/sin(B) và cos(A) = 1/cos(B).
Thay vào công thức với AC = 0,9cm và BC = 1,2cm ta tính được AB = √(0,9² + 1,2²) = √(0,81 + 1,44) = √2,25 = 1,5cm.
Để tính các tỉ số lượng giác của góc B trong tam giác vuông ABC, ta sử dụng định lý Pytago: AB² = AC² + BC².