Bài 4: Chọn từ "vô tỉ", "hữu tỉ", "hữu hạn", "vô hạn không tuần hoàn" thích hợp cho chỗ trống:a) số...
Câu hỏi:
Bài 4: Chọn từ "vô tỉ", "hữu tỉ", "hữu hạn", "vô hạn không tuần hoàn" thích hợp cho chỗ trống:
a) số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân ...
b) $\sqrt{26}$ là số ...
c) $\sqrt{\frac{1}{144}}$ là số ...
d) $\frac{-7}{50}$ viết được dưới dạng số thập phân ...
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Dung
Để giải bài toán trên, ta cần biết rằng:- Số vô tỉ là số không thể viết dưới dạng a/b với a, b là số nguyên, a và b không có ước chung.- Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng a/b với a, b là số nguyên, và chúng có ước chung.- Số vô hạn không tuần hoàn là số vô hạn có số lượng chữ số sau dấu phẩy là vô hạn, không tuần hoàn.a) Ta biết rằng số $\pi$ là số vô tỉ và không tuần hoàn, nên số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.b) Số $\sqrt{26}$ là một số vô tỉ vì không thể viết dưới dạng a/b với a, b là số nguyên và không có ước chung. c) $\sqrt{\frac{1}{144}} = \frac{\sqrt{1}}{\sqrt{144}} = \frac{1}{12}$, là một số hữu tỉ vì có thể viết dưới dạng a/b ($a=1, b=12$).d) $\frac{-7}{50}$ là một số hữu hạn vì có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.Vậy, câu trả lời cho câu hỏi là:a) số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoànb) $\sqrt{26}$ là số vô tỉc) $\sqrt{\frac{1}{144}}$ là số hữu tỉd) $\frac{-7}{50}$ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Câu hỏi liên quan:
- BÀI TẬPBài 1:a) Đọc các số sau: $\sqrt{35};\sqrt{1.96};\sqrt{\frac{1}{225}}.$b)...
- Bài 2: Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng? Vì sao?a) $\sqrt{81} =\pm 9$.b)...
- Bài 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Vì sao?a) Số 0 vừa là số vô...
- Bài 5: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ?a) A = ${-0.1...
- Bài 6: Tìm số thích hợp cho ô trống
- Bài 7: Tính:a) $\sqrt{1 + 3 + 5}$b)$\sqrt{100 + 17 + 4}$c)$\sqrt{78 + 11 + 41 +194}$
- Bài 8: Tính giá trị của biểu thức:a) $7\times\sqrt{0.36}-5\times\sqrt{25}$b)...
- Bài 9: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: $\sqrt{\frac{1}{16}}; 4\frac{1}{7}; 1.(3);...
- Bài 10: Tìm x, biết:a) $x+2\times\sqrt{16}=-3\times\sqrt{49};$b)...
- Bài 11*: Chứng tỏ rằng $\sqrt{2}$ là số vô tỉ.
{ "content1": "a) số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân là các số không thể viết dưới dạng phân số, không có dạng lặp hoặc tuần hoàn, chẳng hạn như $pi$ (3.14159...) ", "content2": "b) $\sqrt{26}$ là số vô tỉ vì không thể viết dưới dạng phân số, và không có dạng lặp hoặc tuần hoàn.", "content3": "c) $\sqrt{\frac{1}{144}}$ là số hữu tỉ vì kết quả của căn bậc hai của một số hữu tỉ vẫn là một số hữu tỉ (ở đây: $\frac{1}{12}$).", "content4": "d) $\frac{-7}{50}$ viết được dưới dạng số thập phân thì là một số hữu tỉ vì nó có thể viết dưới dạng phân số là $-0.14$."}