Bài 11*: Chứng tỏ rằng $\sqrt{2}$ là số vô tỉ.
Câu hỏi:
Bài 11*: Chứng tỏ rằng $\sqrt{2}$ là số vô tỉ.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Huy
Cách làm:Giả sử $\sqrt{2}$ là số hữu tỉ. Nên $\sqrt{2}$ có thể viết được dưới dạng $\frac{m}{n}$ với m, n $\in$ N và (m, n) = 1.Ta có $\sqrt{2}$ = $\frac{m}{n}$ nên $(\sqrt{2})^{2}$ = $(\frac{m}{n})^{2} $ hay 2 = $\frac{m^{2}}{n^{2}}$.Suy ra $m^{2} = 2n^{2}$.Mà (m, n) = 1 nên $m^{2}$ chia hết cho 2 hay m chia hết cho 2. Do đó m = 2k với k $\in$ N và (k, n) = 1.Thay m = 2k vào $m^{2} = 2n^{2}$ ta được $4k^{2} = 2n^{2}$ hay $n^{2} = 2k^{2}$.Do (k, n) = 1 nên $n^{2}$ chia hết cho 2 hay n chia hết hết cho 2.Suy ra m và n đều chia hết cho 2 mâu thuẫn với (m, n) = 1.Vậy $\sqrt{2}$ không là số hữu tỉ mà là số vô tỉ.Câu trả lời: Chứng tỏ rằng $\sqrt{2}$ là số vô tỉ.
Câu hỏi liên quan:
- BÀI TẬPBài 1:a) Đọc các số sau: $\sqrt{35};\sqrt{1.96};\sqrt{\frac{1}{225}}.$b)...
- Bài 2: Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng? Vì sao?a) $\sqrt{81} =\pm 9$.b)...
- Bài 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Vì sao?a) Số 0 vừa là số vô...
- Bài 4: Chọn từ "vô tỉ", "hữu tỉ", "hữu hạn", "vô hạn không tuần hoàn" thích hợp cho chỗ trống:a) số...
- Bài 5: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ?a) A = ${-0.1...
- Bài 6: Tìm số thích hợp cho ô trống
- Bài 7: Tính:a) $\sqrt{1 + 3 + 5}$b)$\sqrt{100 + 17 + 4}$c)$\sqrt{78 + 11 + 41 +194}$
- Bài 8: Tính giá trị của biểu thức:a) $7\times\sqrt{0.36}-5\times\sqrt{25}$b)...
- Bài 9: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: $\sqrt{\frac{1}{16}}; 4\frac{1}{7}; 1.(3);...
- Bài 10: Tìm x, biết:a) $x+2\times\sqrt{16}=-3\times\sqrt{49};$b)...
Như vậy, ta thấy b cũng chia hết cho 2, từ đó suy ra a và b có điểm chung là chẵn, điều này mâu thuẫn với giả thiết ban đầu là a,b không chia hết cho nhau. Vì vậy, √2 là số vô tỉ.
Khi đó, a = 2k với k là số nguyên. Thay vào a^2 = 2b^2 ta được (2k)^2 = 2b^2 => 4k^2 = 2b^2 => 2k^2 = b^2.
Từ đó, ta có a^2 = 2b^2. Dễ thấy a phải là số chẵn vì nếu a là số lẻ thì a^2 sẽ là số lẻ, nhưng 2b^2 là số chẵn nên a phải chia hết cho 2.
Khi đó, ta có (√2)^2 = 2, từ đó ta có a^2/b^2 = 2
Chứng minh phản chứng: Giả sử √2 là số tỉ, tức là có thể viết dưới dạng phân số tối giản a/b với a,b là các số nguyên không chia hết cho nhau.