3.11.Chứng minh rằng tích các khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc hypebol đến hai đường tiệm...
Câu hỏi:
3.11. Chứng minh rằng tích các khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc hypebol đến hai đường tiệm cận của nó là một số không đổi.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Linh
Để chứng minh rằng tích các khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc hyperbol đến hai đường tiệm cận của nó là một số không đổi, ta có thể làm như sau:
Phương trình hyperbol có dạng:
\( \frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1 \) với a, b > 0
Hai đường tiệm cận của hyperbol là \( y = \pm \frac{b}{a}x \).
Giả sử điểm M(x, y) nằm trên hyperbol, ta có:
\( \frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1 \)
Khoảng cách từ M đến đường tiệm cận \( y = \frac{b}{a}x \) là:
\( d_1 = \frac{|y - \frac{b}{a}x|}{\sqrt{1 + (\frac{b}{a})^2}} \)
Khoảng cách từ M đến đường tiệm cận \( y = -\frac{b}{a}x \) là:
\( d_2 = \frac{|y + \frac{b}{a}x|}{\sqrt{1 + (\frac{b}{a})^2}} \)
Tích \( d_1 \cdot d_2 = \frac{|y - \frac{b}{a}x|}{\sqrt{1 + (\frac{b}{a})^2}} \cdot \frac{|y + \frac{b}{a}x|}{\sqrt{1 + (\frac{b}{a})^2}} = \frac{|x^2 - a^2|}{a^2} \)
Vì \( y^2 = b^2 + \frac{b^2}{a^2}x^2 \) nên \( a^2 \cdot y^2 = a^2b^2 + b^2x^2 \)
Mặt khác, ta có \( a^2 \cdot y^2 = a^2b^2 + b^2x^2 \)
Thay vào tích \( d_1 \cdot d_2 \) ta được:
\( d_1 \cdot d_2 = \frac{|x^2 - a^2|}{a^2} = \frac{a^2b^2 + b^2x^2}{a^2b^2} = \frac{b^2}{a^2} + \frac{x^2}{a^2} = 1 \)
Tích các khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc hyperbol đến hai đường tiệm cận của nó là một số không đổi, bằng 1.
Phương trình hyperbol có dạng:
\( \frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1 \) với a, b > 0
Hai đường tiệm cận của hyperbol là \( y = \pm \frac{b}{a}x \).
Giả sử điểm M(x, y) nằm trên hyperbol, ta có:
\( \frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1 \)
Khoảng cách từ M đến đường tiệm cận \( y = \frac{b}{a}x \) là:
\( d_1 = \frac{|y - \frac{b}{a}x|}{\sqrt{1 + (\frac{b}{a})^2}} \)
Khoảng cách từ M đến đường tiệm cận \( y = -\frac{b}{a}x \) là:
\( d_2 = \frac{|y + \frac{b}{a}x|}{\sqrt{1 + (\frac{b}{a})^2}} \)
Tích \( d_1 \cdot d_2 = \frac{|y - \frac{b}{a}x|}{\sqrt{1 + (\frac{b}{a})^2}} \cdot \frac{|y + \frac{b}{a}x|}{\sqrt{1 + (\frac{b}{a})^2}} = \frac{|x^2 - a^2|}{a^2} \)
Vì \( y^2 = b^2 + \frac{b^2}{a^2}x^2 \) nên \( a^2 \cdot y^2 = a^2b^2 + b^2x^2 \)
Mặt khác, ta có \( a^2 \cdot y^2 = a^2b^2 + b^2x^2 \)
Thay vào tích \( d_1 \cdot d_2 \) ta được:
\( d_1 \cdot d_2 = \frac{|x^2 - a^2|}{a^2} = \frac{a^2b^2 + b^2x^2}{a^2b^2} = \frac{b^2}{a^2} + \frac{x^2}{a^2} = 1 \)
Tích các khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc hyperbol đến hai đường tiệm cận của nó là một số không đổi, bằng 1.
Câu hỏi liên quan:
- 1.HÌNH DẠNG CỦA HYPEBOLHoạt động 1: Trong mặt phẳng tọa độcho hypebol có phương trình chính...
- Luyện tập 1: Cho Hypebola) Tìm tiêu cự và độ dài các trục.b) Tìm các đỉnh và các đường tiệm...
- 2.BÁN KÍNH QUA TÊU, TÂM SAI VÀ ĐƯỜNG CHUẨNHoạt động 2: Cho điểmM(x0; y0) thuộc hypebol có hai...
- Luyện tập 2:Cho hypebol có độ dài trục thực bằng 6, độ dài trục ảo bằng 6√33Tính độ dài...
- Luyện tập 3:Cho hypebolvới hai tiêu điểm F1(–2; 0), F2(2; 0). Điểm M nào thuộc...
- Hoạt động 3:Cho hypebol có phương trình chính tắcvới các tiêu điểm F1(–c; 0), F2(c; 0)....
- Luyện tập 4: Trongmặt phẳng toạ độ Oxy, hypebol (H) có phương trình chính tắc, có tâm sai e =...
- Vận dụng:Một sao chổi đi qua hệ Mặt Trời theo quỹ đạo là một nhánh hypebol nhận tâm Mặt Trời...
- BÀI TẬP3.7.Trong mặt phẳng toạ độ, cho hypebol có phương trình chính tắcXác định toạ độ...
- 3.8.Trong mặt phẳng toạ độ, cho hypebol có phương trình chính tắc.Tính bán kính qua...
- 3.9.Trong mặt phẳng toạ độ, hypebol (H) có phương trình chính tắc. Lập phương trình chính tắc...
- 3.10.Một hypebol mà độ dài trục thực bằng độ dài trục ảo được gọi là hypebol vuông. Tìm tâm...
- 3.12.Bốn trạm phát tín hiệu vô tuyến có vị trí A, B, C, D theo thứ tự đó thẳng hàng và cách đều với...
Bình luận (0)