VẬN DỤNG18.10. Cho 0,5 g bột iron vào bình25 mL dung dịchCuSO4 0,2M ở 32°C. Khuấy đều...

Câu hỏi:

VẬN DỤNG

18.10. Cho 0,5 g bột iron vào bình 25 mL dung dịch CuSO4 0,2M ở 32°C. Khuấy đều dung dịch, quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ lên cao nhất là 39°C. Tính nhiệt của phản ứng. (Giả thiết nhiệt lượng của phản ứng toả ra được dung dịch hấp thụ hết, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước (4,2 J/g.K)

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Việt
Cách 1:
Bước 1: Tính nhiệt lượng toả ra từ sự nâng cao nhiệt độ của dung dịch.
Q = mcΔT
Q = 25 × 4,2 × (39 - 32) = 735 (J)
Bước 2: Xác định phản ứng xảy ra và số mol của từng chất.
Fe(s) + CuSO4(aq) → FeSO4(aq) + Cu(s)
Số mol Fe = 0,5 / 56 = 0,00893 (mol)
Số mol CuSO4 = 0,2 × 25 / 1000 = 0,005 (mol)
Bước 3: Tính nhiệt của phản ứng.
∆H = Q / n = 735 / 0,005 = 147000 (J) = 147 (kJ)

Cách 2:
Bước 1: Tính nhiệt lượng toả ra từ sự nâng cao nhiệt độ của dung dịch.
Q = mcΔT
Q = 25 × 4,2 × (39 - 32) = 735 (J)
Bước 2: Xác định phản ứng xảy ra và số mol của từng chất.
Fe(s) + CuSO4(aq) → FeSO4(aq) + Cu(s)
Số mol Fe = 0,5 / 56 = 0,00893 (mol)
Số mol CuSO4 = 0,2 × 25 / 1000 = 0,005 (mol)
Bước 3: Tính nhiệt của phản ứng.
∆H = Q / n = 735 / 0,005 = 147000 (J) = 147 (kJ)

Câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn:
Từ dữ kiện đã cho, chúng ta tính được nhiệt lượng toả ra từ sự nâng cao nhiệt độ của dung dịch là 735 J. Sau đó, xác định phản ứng xảy ra giữa Fe và CuSO4 và tính số mol của từng chất. Cuối cùng, tính nhiệt lượng của phản ứng bằng cách chia nhiệt lượng toả ra cho số mol của chất hóa học có số mol nhỏ nhất, kết quả thu được là 147 kJ.
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.14661 sec| 2191.555 kb