18.8. Cho phương trình nhiệt hoá học sau:H2 (g) + I2 (g) → 2HI (g)∆H +11,3 kJ.Phát biểu nào...
Câu hỏi:
18.8. Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
H2 (g) + I2 (g) → 2HI (g) ∆H +11,3 kJ.
Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là đúng?
A. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI được tạo thành.
B. Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt toả ra khi tạo thành sản phẩm.
C. Năng lượng chứa trong H2 và I2 cao hơn trong HI.
D. Phản ứng xảy ra với tốc độ chậm.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Ngọc
Cách làm:
1. Tính nhiệt phản ứng bằng cách nhân hệ số của sản phẩm với ∆H: 2 x 11,3 = 22,6 kJ.
2. So sánh nhiệt cần cung cấp để phá vỡ liên kết và nhiệt giải phóng khi tạo sản phẩm.
3. So sánh mức năng lượng của các liên kết trong các phân tử của chất phản ứng và sản phẩm.
4. Không có thông tin để xác định tốc độ của phản ứng.
Câu trả lời cho câu hỏi trên là: B. Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt toả ra khi tạo thành sản phẩm.
1. Tính nhiệt phản ứng bằng cách nhân hệ số của sản phẩm với ∆H: 2 x 11,3 = 22,6 kJ.
2. So sánh nhiệt cần cung cấp để phá vỡ liên kết và nhiệt giải phóng khi tạo sản phẩm.
3. So sánh mức năng lượng của các liên kết trong các phân tử của chất phản ứng và sản phẩm.
4. Không có thông tin để xác định tốc độ của phản ứng.
Câu trả lời cho câu hỏi trên là: B. Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt toả ra khi tạo thành sản phẩm.
Câu hỏi liên quan:
- NHẬN BIẾT18.1. Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Các phản ứng phân huỷ thường là phản ứng thu...
- 18.2. Cho các phản ứng sau:(1) C (s) + CO2(g) →2CO(g) ...
- 18.3. Cho sơ đồ hoà tan NH4NO3 sau:NH4NO3(s) + H2O(l)→NH4NO3(aq)∆H = + 26...
- 18.3. Cho sơ đồ hoà tan NH4NO3 sau:NH4NO3(s) + H2O(l)→NH4NO3(aq)∆H = + 26...
- 18.4. Cho phương trình phản ứng:Zn + CuSO4(aq)→ZnSO4(aq) + Cu(s)∆H = - 210 kJvà...
- 18.5. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng trung hoà sau:HCl(aq)+...
- THÔNG HIỂU18.6. Phản ứng đốt cháy ethanol:C2H5OH(l) + 3O2(g)→2CO2(g) + 3H2O (g)Đốt cháy...
- 18.7. Phản ứng tổng hợp ammonia:N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3 (g)Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của...
- 18.9. Làm các thí nghiệm tương tự nhau: Cho 0,05 mol mỗi kim loại Mg, Zn, Fe vào ba bình đựng 100...
- VẬN DỤNG18.10. Cho 0,5 g bột iron vào bình25 mL dung dịchCuSO4 0,2M ở 32°C. Khuấy đều...
- 18.11. Để làm nóng khẩu phần ăn, người ta dùng phản ứng giữa CaO và H2OCaO (s) + H2O (l) → Ca(OH)2...
- 18.12. Tính nhiệt toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí methane (CH4), biết nhiệt tạo thành của...
- 18.13. Cho 1,5 g bột Mg (dư) vào 100 mL dung dịch HCl 1 M, sau khi phản ứng hoàn toàn, nhiệt độ...
- 18.14. Một người thợ xây trong buổi sáng kéo được 500 kg vật liệu xây dựng lên tầng cao 10 m. Để bù...
- 18.15. Cho 16,5 g Zn vào 500 g dung dịch HCl 1 M, dung dịch thu được có nhiệt độ tăng thêm 5°C. Xác...
- VẬN DỤNG18.16. Cho phản ứng sau:CH≡CH (g) + H2 (g) → CH3 - CH3 (g) Năng lượng liên kết...
- 18.17. Cho các phản ứng sau:(1) 2H2S (g) + SO2 (g) → 2H2O (g) + 3S (s) $\Delta...
- 18.18. Rót 100 mL dung dịch HCl 1 M ở 27°C vào 100 mL dung dịch NaHCO3 1 M ở 28°C. Sau phản ứng,...
- 18.19. Trộn 50 mL dung dịch NaCl 0,5 M ở 25°C với 50 mL dung dịch AgNO3 0,5 M ở 26°C. Khuấy đều...
- 18.20. Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Đốt cháy 10 g cồn...
Bình luận (0)