Ôn thi lên lớp 10 môn Toán Chuyên đề Diện tích đa giác

Chuyên đề Diện tích đa giác

Chuyên đề này là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu về đa giác. Hy vọng rằng nó sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về kiến thức này và vượt qua các thách thức trong học tập môn Toán. Dưới đây là một số kiến thức cơ bản về diện tích đa giác:

  • Đa giác lồi: Đa giác nếu không có góc nào lớn hơn 180 độ.
  • Đa giác đều: Đa giác có các cạnh và góc đều nhau.
  • Tổng các góc trong đa giác n cạnh là: $(n – 2) \times 180^{\circ}$.
  • Số đường chéo của một đa giác n cạnh là: $\frac{(n-3)n}{2}$.
  • Tổng các góc ngoài của một đa giác n cạnh là: $360^{\circ}$.
  • Diện tích tam giác: $\frac{1}{2} \times a \times h$ (a: cạnh đáy, h: chiều cao tương ứng).
  • Diện tích hình chữ nhật: $S = a \times b$.

Đây chỉ là một phần nhỏ trong chuyên đề Diện tích đa giác. Hy vọng rằng bạn sẽ tìm thấy nó hữu ích và sẽ áp dụng kiến thức này vào việc giải các bài tập thực hành.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1: Cho hình thang ABCD,  đáy AB = 3cm,  AD = 4cm,  BC = 6cm, CD = 9cm. Tính diện tích hình thang . 

Trả lời: Phương pháp giải:Để tính diện tích hình thang ABCD, ta có thể sử dụng công thức tính diện tích hình... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2: Cho  $\triangle ABC$  có chu vi là 2p, cạnh BC = a, gọi góc  $\widehat{BAC}=\alpha $ , đường tròn nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc cạnh AC tại K.

Tính diện tích $\triangle AOK$ .

 

Trả lời: Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng phương pháp tính diện tích tam giác bằng công thức \(S =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 3: Cho $\triangle ABC$ . Trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho $\frac{AM}{AB}=\frac{AN}{AC}=\frac{1}{3}$ . Gọi O là giao điểm của BN và CM.

Gọi H, L lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ A, C tới đường thẳng BN.

a/ Chứng minh CL = 2 AH.

b/ Chứng minh: $S_{BOC} = 2S_{BOA}$ .

Kẻ CE và BD vuông góc với AO. Chứng minh BD = CE.

c/ Giả sử $S_{ABC} = 20 cm^{2}$  , tính $S_{AMON}$ .

Trả lời: a/ Phương pháp giải:- Ta có: CN = 2AN => S_BNC = 2S_BNA (1)BN là cạnh chung => S_BNC = 2S_BNA- Ta... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4: Cho hình thang ABCD, đáy AB, O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.

a.  Chứng minh rằng: $S_{OAD}=S_{OBC}$ .

b. $S_{OAB}.S_{OCD}=(S_{OBC})^{2}$ .

Trả lời: Phương pháp giải:a/ Kẻ đường cao AH và BH' của hình thang ABCD, ta có:$S_{ADC} = \frac{1}{2} AH... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 5: Cho  $\triangle ABC$  biết  : $\widehat{A}=\alpha ,\widehat{B}=\beta ,\widehat{C}=\delta $, đường tròn nội tiếp tam giác có bán kính bằng r. P, Q, R là các tiếp điểm. Tính diện tích tam giác PQR .

Trả lời: Phương pháp giải:Ta có tam giác OPQ và tam giác OQR là tam giác vuông tại O.Áp dụng công thức tính... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.17026 sec| 2100 kb