Khám phá 2 trang 32 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cho hai phân thức...
Câu hỏi:
Khám phá 2 trang 32 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cho hai phân thức $A=\frac{a+b}{ab}$ và $B=\frac{a-b}{a^{2}}$
a) Tìm đa thức thích hợp thay vò mỗi ? sau đây:
$\frac{a+b}{ab}=\frac{?}{a^{2}b}$
$\frac{a-b}{a^{2}}=\frac{?}{a^{2}b}$
b) Sử dụng kết quả trên, tính A + B và A – B.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Dung
a) Phương pháp giải:- Để tìm đa thức thích hợp để thay vào mỗi dạng phân thức, ta cần làm như sau: + Với $\frac{a+b}{ab}$, chúng ta có thể nhân và chia thêm cho a để thu được $\frac{a^{2}+ab}{a^{2}b}$. + Với $\frac{a-b}{a^{2}}$, chúng ta có thể nhân và chia thêm cho b để thu được $\frac{ab-b^{2}}{a^{2}b}$. b) Giải:- Tính $A + B$ ta có: $A + B = \frac{a^{2}+ab}{a^{2}b} + \frac{ab-b^{2}}{a^{2}b}$ $= \frac{a^{2}+ab+ab-b^{2}}{a^{2}b}$ $= \frac{a^{2}+2ab-b^{2}}{a^{2}b}$- Tính $A - B$ ta có: $A - B = \frac{a^{2}+ab}{a^{2}b} - \frac{ab-b^{2}}{a^{2}b}$ $= \frac{a^{2}+ab-ab+b^{2}}{a^{2}b}$ $= \frac{a^{2}+b^{2}}{a^{2}b}$Vậy, câu trả lời cho câu hỏi là:a) Đa thức thích hợp để thay vào mỗi ? là $a^{2}+ab$ và $ab-b^{2}$b) $A + B = \frac{a^{2}+2ab-b^{2}}{a^{2}b}$ và $A - B = \frac{a^{2}+b^{2}}{a^{2}b}$
Câu hỏi liên quan:
- 1. Cộng, trừ hai phân thức cùng mẫuThực hành 1 trang 32 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1...
- 2. Cộng, trừ hai phân thức khác mẫuThực hành 2 trang 34 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1...
- Thực hành 3 trang 34 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Thực hiện phép tính...
- Vận dụng trang 34 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Viết biểu thức tính tổng thời gian đi...
- Bài tậpBài tập 1 trang 35 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Thực hiện các phép cộng, trừ...
- Bài tập 2 trang 35 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Thực hiện các phép cộng, trừ...
- Bài tập 3 trang 35 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Thực hiện các phép tính sau:a)...
- Bài tập 4 trang 35 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cùng đi từ A đến thành phố B cách...
- Bài tập 5 trang 35 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Có ba hình hộp chữ nhật A, B, C...
- Khởi động trang 31 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Tại một cuộc đua thuyền diễn ra...
- Khám phá 1 trang 31 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Một hình chữ nhật lớn được...
e) Từ kết quả trên, ta có thể dễ dàng tính được A + B và A - B theo công thức đã biến đổi phân thức ban đầu thành dạng đồng mẫu.
d) Sau khi đưa về cùng mẫu, ta thực hiện phép cộng và trừ giữa các phân tử tương ứng. Ví dụ: $rac{a}{ab} + rac{b}{ab} + rac{a-b}{a^{2}} = rac{a^{2}+b^{2}+ab}{a^{2}b}$.
c) Một cách khác để giải bài toán này là chuyển các phân thức về cùng mẫu chung trước khi thực hiện phép cộng và trừ. Ví dụ: $rac{a+b}{ab}=rac{a}{ab} + rac{b}{ab}$.
b) Tiếp tục với phần b, sau khi tìm được đa thức thích hợp, ta thực hiện phép cộng và trừ giữa 2 phân thức A và B. Ví dụ: A + B = $rac{1}{ab} + rac{a-b}{a^{2}}$.
a) Để tìm đa thức thích hợp, ta nhân tử mẫu của phân thức ban đầu với a hoặc b để đưa về cùng mẫu. Ví dụ: $rac{a+b}{ab}=rac{?}{a^{2}b}$, nhân tử mẫu với a để đưa về cùng mẫu ta được: $rac{a+b}{ab}=rac{1}{ab}$.